Giáo án Địa lý 6 bài 11: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

Giáo án Địa lý 6: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

Giáo án Địa lý 6 bài 11: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất được trình bày ngắn gọn, sáng tạo sẽ giúp các em học sinh nắm được sự phân bố lục địa và đại dương ở hai bán cầu. Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ. Chúng tôi hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho việc soạn giảng của các thầy cô hiệu quả hơn.

Giáo án điện tử bài Cấu tạo bên trong trái đất

Giáo án Địa lý 6 bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất

Giáo án Địa lý Địa hình bề mặt trái đất

Bài 11: THỰC HÀNH:

SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức.

- Biết được sự phân bố lục địa và đại dương ở 2 bán cầu.

- Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng quan sát, xác định vị trí các châu lục và đại dương trên bản đồ và quả Địa Cầu.

3. Thái độ: tìm hiểu được các lục địa và đại dương

II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thực hành nhóm…

III. Chuẩn bị giáo cụ.

- Quả địa cầu.

- Bản đồ tự nhiên Thế Giới

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức

6a……………………………………………………………………..

6b …………………………………………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ.

Gọi 2 HS lên làm BT3.

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội loài người?

3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề: Lớp vỏ Trái Đất có tổng diện tích các lục địa và đại dương là 510 triệu km2. Trong đó các lục địa có diện tích là 149 triệu km2 còn đại dương 316 triệu km2. Vậy sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất như thế nào ta tìm hiểu bài 11.

b. Triển khai bài dạy.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1

GV. Treo bản đồ Thế Giới lên giới thiệu: Các Châu

lục và Đại dương cho HS quan sát.

Yêu cầu quan sát H28 sgk trang 34 hãy :

GV. Tỷ lệ diện tích Lục địa và Đại dương ở 2 nửa cầu Bắc và Nam?

GV. Các Lục địa tập trung ở nửa cầu nào?

GV. Các Đại dương phân bố ở nửa cầu nào

Hoạt động 2

GV.Yêu cầu quan sát Bản đồ Thế Giới kết hợp quan sát bảng trang 34 sgk hãy cho biết:

Gọi HS lên xác định trên Bản đồ

GV. Trái Đất có bao nhiêu Lục địa? Kể tên ? Xác định vị trí?

GV. Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Nằm ở nửa cầu nào?

GV. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Nằm ở nửa cầu nào?

GV. Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?

GV. Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?

GV.Lục địa Phi nằm ở đâu trên Trái Đất?

HS. (Nằm ở cả 2 bán cầu)

Hoạt động 3

Hãy quan sát H29 sgk trang 35:

GV. Rìa Lục địa gồm những bộ phận nào?

GV. Nêu độ sâu của từng bộ phận?

GV. Rìa lục địa có giá trị ntn đối với đời sống và sản xuất của con Người?

HS.(Bãi tắm, làm Muối, đấnh bắt Cá, khai thác dầu)

Hoạt động 4

Dựa vào bảng trang 35 sgk hãy cho biết:

GV. Nếu diện tích của bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các Đại dương chiếm bao nhiêu % ?

GV. Có mấy đại dương?

GV. Đại dương nào có diện tích lớn nhất?

GV. Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?

Quan sát bản đồ Thế Giới hãy:

GV. Các Đại dương có thông với nhau không?

GV. Con người dã làm gì để nối các đại dương với nhau trong giao thông đường Biển quốc tế?

HS.(Đào các kênh đào)

GV. Hãy cho biết các Lục địa và Châu lục khác nhau như thế nào?

HS. (Lục địa gồm phần đất liền không kể các đảo

Châu lục gồm phần đất liền và các đảo xung quanh)

1. Bài tập 1.

- Nửa cầu Bắc phần lớn các Lục địa tập trung được gọi là Lục bán cầu.

- Nủa cầu Nam phần lớn các Đại dương tập trung được gọi là Thủy bán cầu.

2. Bài tập 2.

- Trái Đất có 6 Lục địa đó là:

+ Lục địa Á - Âu

+ Lục địa Phi

+ Lục địa Bắc Mĩ

+ Lục địa Nam Mĩ

+ Lục địa Ôxtrây lia

+ Lục địa Nam cực

- Lục địa Á - Âu có diện tích lớn nhất nằm ở nửa cầu Bắc.

- Lục địa Ôxtrây lia có diện tích nhỏ nhất nằm ở nửa cầu Nam.

- Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu là Lục địa Á - Âu, Lục địa Bắc Mĩ.

- Lục địa phân bố ở Nam bán cầu là Lục địa Ôxtrây lia, Nam Mĩ và Nam Cực.

3. Bài tập 3.

- Rìa lục địa gồm:

+ Thềm lục địa: 0m -> 200m

+ Sườn lục địa: 200m -> 2500m

4. Bài tập 4.

- Diện tích bề mặt các Đại dương là 316 triệu km2 chiếm 71% diện tích bề mặt Trái Đất.

- Có 4 Đại dương trong đó:

+ TBD có diện tích lớn nhất.

+ BBD có diện tích nhỏ nhất.

- Các Đại dương đều thông với nhau nên có tên chung là Đại dương Thế Giới .

4. Củng cố

Gọi HS lên xác định các Lục địa và Đại dương trên bản đồ Thế Giới .

Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Phân bố?

Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Phân bố?

5. Dặn dò:

- Học bài và làm bài tập cuối bài.

- Đọc bài đọc thêm

- Chuẩn bị trước bài 12 "Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất".

Đánh giá bài viết
3 820
Sắp xếp theo

    Giáo án Địa lý lớp 6

    Xem thêm