Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (tiết 2)

Giáo án môn GDCD lớp 10

Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (tiết 2) được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 10: Quan niệm về đạo đức

Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (tiết 1)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học.

1. Về kiến thức.

Học sinh nắm được thế nào là danh dự; nhân phẩm và hạnh phúc.

2. Về kĩ năng.

  • Biết thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến bản thân
  • Biết giữ gìn danh dự nhân phẩm của mình, biết phấn đấu cho hạnh của bản thân và xã hội.

3. Về thái độ.

  • Coi trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm và hạnh phúc.
  • Tôn trọng nhân phẩm của người khác

II. Tài liệu và phương tiện dạy học.

  • SGK, SGV GDCD lớp 10.
  • Tình huống GDCD 10, Thực hành GDCD 10

III. Hoạt động dạy và học.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Em hãy trình bày thế nào là nghĩa vụ và lương tâm?

3. Học bài mới.

Danh dự và nhân phẩm được ai công nhận và đánh giá? khi chúng ta thỏa mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần thì có cảm xúc như thế nào? đó là nội dung của bài hôm nay?

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Giáo viên đặt vấn đề: mỗi người luôn có những phẩm chất nhất định, sau đó yêu cầu học sinh lấy ví dụ chúng minh. Sau đó giáo viên khẳng định rằng nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi người.

? Vậy nhân phẩm là gì?

? Theo em người có nhân phẩm thì có những biểu hiện nào?

? Theo em ai sẽ đánh giá người có nhân phân phẩm?

Giáo viên đặt vấn đề: trong bất kì xã hội nào người có nhân phẩm luôn được xã hội đánh giá cao, vì vậy mỗi chúng ta cần phải phấn đấu trở thành người có nhân phẩm và luôn ý thức giữ gìn nhân phẩm.

? Theo em danh dự được ai đánh giá và công nhận?

? Vì sao phải giữ gìn và bảo vệ danh dự ?

? Em hãy so sánh giữa lòng tự trọng và lòng tự ái?

? Em đã bao giờ tự ái chưa? tự ái có lợi hay có hại?

? Mỗi học sinh cần phải làm gì để có nhân phẩm và danh dự cao đẹp?

Giáo viên cần khẳng định trong mọi sự đánh giá thì sự đánh giá của xã hội có ý nghĩa quan trọng hơn.

Đặt vấn đề: giáo viên có thể lấy ví dụ để học sinh nắm được thế nào là hạnh phúc. (khi các em thỏa mãn các nhu cầu vật chất thì em có cảm xúc như thế nào)

? Khi con người thỏa mãn các nhu cầu thì xuất hiện cảm xúc gì? Cảm xúc đó được gọi là gì?

Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội giáo viên định hướng cho học sinh thảo luận, sau đó giáo viên nhấn mạnh mối quan hệ giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội.

3. Nhân phẩm và danh dự.

a. Nhân phẩm.

- Khái niệm: Là toàn bộ những phẩm chất mà con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.

- Biếu hiện của nhân phẩm:

+ Có lương tâm trong sáng

+ Có nhu cầu vật chất lành mạnh

+ Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức, chuẩn mực đạo đức tiến bộ

- Xã hội đánh giá cao người có nhân phẩm

b. Danh dự.

- Khái niệm: Là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.

- Danh dự là nhân phẩm đã được xã hội đánh giá và công nhận.

- Mỗi người cần giữ gìn vào bảo vệ danh dự của mình, đồng thời tôn trọng danh dự của người khác.

- So sánh tự trọng và tự ái.

+ Giống: Đều là tình cảm của con người

+ Khác:

☺ Tự trọng: có động cơ và hành vi tốt, tôn trọng người khác.

☺ Tự ái: đề cao cái tôi, chỉ nghĩ đến bản thân, đố kị với người khác.

- Để có danh dự và nhân phẩm HS phải:

+ Rèn luyện đạo đức

+ B.vệ, giữu gìn danh dự của mình

+ Tôn trọng d. dự và n.phẩm của người khác

4. Hạnh phúc.

a. Hạnh phúc là gì?

- Khi con người thỏa mãn các nhu cầu thì có cảm xúc vui sướng thì gọi là hạnh phúc.

- Khái niệm: Là cảm xúc vui sướng hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu chân chính lành mạnh về vật chất và tinh thần.

b. Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội.

- Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc tất cả mọi người.

- Hạnh phúc từng cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội

- Xã hội hạnh phúc thì cá nhân có điều kiện phấn đấu.

4. Củng cố.

  • Nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết và cả bài học
  • Cho sinh trả lời một số câu hỏi cuối sách giáo khoa

5. Dặn dò nhắc nhở.

Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa và chuẩn bị bài 12

Đánh giá bài viết
22 11.660
Sắp xếp theo

    Giáo Án GDCD 10

    Xem thêm