Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiết 1) theo CV 5512

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiết 1) được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn GDCD lớp 6 theo CV 5512

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc (LHQ).

- Nêu được ý nghĩa quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc (LHQ).

2. Kỹ năng:

- Biết nhận xét đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.

- Thực hiện tốt các nhóm quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.

3. Thái độ:

- Tôn trọng quyền của mình và mọi người

- HS tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước.

- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.

4. Năng lực hướng tới :Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học: bộ tranh GDCD bài 12, phiếu học tập,

Chuẩn bị của học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

- Tư liệu hình ảnh về việc thực hiện tốt và chưa tốt quyền trẻ em

III. Tiến trình tổ chức hoạt động:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

- Dạy học nghiên cứu tình huống.

- Dạy học hợp tác

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức

- Dạy học dự án

- Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm

- Đóng vai

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

D. Hoạt động vận dụng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

A. Hoạt động khởi động

1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về quyền trẻ em

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề

- Giáo viên yêu cầu: trong cuộc sống các em đã được hưởng những quyền lợi gì

- Học sinh tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình

- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm: quyền được đi học, quyền được chăm sóc, được bảo vệ sức khỏe, được vui chơi giải trí...

*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học

GV: UNESCO nhấn mạnh rằng “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai” Đã khẳng định vai trò của trẻ em trong xã hội loài người. Ngạn ngữ Hi Lạp cũng khẳng định “Trẻ em là niềm tự hào của con người”, ý thức được điều đó, LHQ đã xây dựng công ước về quyền trẻ em. Vậy công ước đó gồm những quy định gì về quyền trẻ em, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của Gv và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc

1. Mục tiêu: Hiểu được cuộc sống của TE của làng TE SOS để từ đó thấy được TE đã được hưởng những quyền gì

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi

- Hoạt động chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

- trình bày miệng

- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu

HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội.

GV: Nêu câu hỏi:

? Tết ở làng SOS Hà Nội diễn ra như thế nào?

? Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em thể hiện ở truyện trên?

- Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi

- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs

- Dự kiến sản phẩm

+ TE được học hành, được chăm sóc sức khỏe, được che chở, bảo vệ.......

+ TE mồ côi trong làng trẻ SOS sống rất hạnh phúc

*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

GV: Chốt lại và kết luận: Trẻ em trong làng TE SOS Hà Nội sống rất hạnh phúc, đó cũng là quyền của TE không nơi nương tựa được Nhà nước bảo vệ, chăm sóc. (Điều 20 của Công ước).

Hoạt động 2:(6’): Giới thiệu khái quát về công ước.

1. Mục tiêu: HS nắm được những qui định của nhà nước về quyền trẻ em

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

- Hs trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu: nghiên cứu về công ước LHQ về quyền TE- GV đã phát trước và trả lời câu hỏi: Trình bày khái quát về công ước của LHQ về quyền TE?

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: trả lời

- Giáo viên: lắng nghe

- Dự kiến sản phẩm…

*Báo cáo kết quả

* Khái quát về Công ước.

- Năm 1989, Công ước LHQ về quyền TE ra đời.

- Năm 1990, Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước.

- Năm 1991, Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TE.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

GV: Giải thích.

+ Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền TE. Các nước tham gia công ước phải đảm bảo cố gắng cao nhất để thực hiện các quyền TE ghi trong Công ước.

+ Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ hai thế giới tham gia Công ước, đồng thời ban hành luật để đảm bảo quyền TE ở Việt Nam. Đến 1999 có 191 quốc gia thành viên.

- Công ước gồm lời mở đầu và 3 phần (54 điều).

Hoạt động 3 (10’): Tìm hiểu các quyền của TE.

1. Mục tiêu: Giúp HS hiểu đc các quyền cơ bản của TE

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động nhóm,

3. Sản phẩm hoạt động

- Phiếu học tập của nhóm- 4 nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

….

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu:: Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu rời có ghi quyền của TE và bộ tranh rời tương ứng với các quyền

- Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Dán tranh tương ứng với quyền của TE.

- Giáo viên: quan sát, theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: HS dán đúng đc 4 nhóm quyền

*Báo cáo kết quả: GV sẽ gọi 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá HS: Nhận xét xem sự sắp xếp có hợp lí không? Có cần thay đổi gì không:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Hoạt động 4 (10’): Giúp HS phân biệt các nhóm quyền TE

1. Mục tiêu: Giúp Hs phân biệt 4 nhóm quyền của TE

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động

- trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu:

Giới thiệu 4 nhóm quyền TE, giải thích từng nhóm quyền, ghi lên bảng 4 nhóm quyền.

? Lựa chọn các quyền sắp xếp vào các nhóm quyền.

- Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: làm việc cá nhân

- Giáo viên quan sát , theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Hs chọn các quyền tương ứng với 4 nhóm quyền

*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

GV: Chốt lại đáp án đúng, tóm tắt nội dung từng nhóm quyền.

I. Truyện đọc.

- Nhận xét: TE mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc.

* Khái quát về Công ước.

- Năm 1989, Công ước LHQ về quyền TE ra đời.

- Năm 1990, Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước.

- Năm 1991, Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TE.

II. Bài học

1. Các nhóm quyền trẻ em:

a. Nhóm quyền sống còn: Là những quyền:

- Quyền được sống, được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại: Nuôi dưỡng chăm sóc sức khỏe...

b. Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền:

- Bảo vệ TE khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bóc lột và bị xâm hại.

c. Nhóm quyền phát triển:

- Đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển 1 cách toàn diện: Học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hóa...

d. Nhóm quyền tham gia:

- Được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của TE: Bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.

C. Hoạt động luyện tập

1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học

2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu hs:

? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học tập

- Học sinh tiếp nhận…

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc cá nhân

- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém

- Dự kiến sản phẩm:

Bài a:

Bài b

Bài c

*Báo cáo kết quả:

- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa được hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

D. Hoạt động vận dụng

1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn

2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, sắm vai

3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống sắm vai

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Bạn A là 1 học sinh học khá của lớp nhưng thời gian gần đây A học tập sút kém hẳn, đến lớp bạn không tập trung học. Bạn còn hay bỏ giờ, trốn tiết. Khi cô giáo và các bạn tìm hiểu mới biết bạn bị bố dượng bắt đi làm thêm.

- Học sinh tiếp nhận…

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc cá nhân

- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs

- Dự kiến sản phẩm:

+ Cô giáo và các bạn sẽ đến nói chuyện với bố bạn A để bác ấy hiểu TE có quyền được đi học...............Nếu trường hợp ko có gì biến chuyển thì buộc phải nhờ đến sự can thiệp của các cấp có thẩm quyền...

*Báo cáo kết quả:

-Gv yêu cầu 1 nhóm lên sắm vai tình huống trên

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ

* Phương thức hoạt động: cá nhân

* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.

* Cách tiến hành:

GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Tìm ở địa phương những biểu hiện tốt, chưa tốt trong việc thực hiện các quyền TE, trình bày trước lớp vào tiết 20.

HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Về nhà suy nghĩ trả lời.

Giáo án môn GDCD lớp 6

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.

2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình

3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc, dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.

B. Phương pháp:

  • Kích thích tư duy
  • Giải quyết vấn đề.
  • Thảo luận nhóm....

C. Chuẩn bị của GV và HS.

  • Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
  • Học sinh: Xem trước nội dung bài học.

D. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

Ma tuý là gì nêu các tác hại của tệ nạn nghiện ma tuý?

3. Giới thiệu bài mới.

Trước thực tế của xã hội loài người (một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào? Gv dẫn dắt vào bài.

4. Dạy và học bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1

Tìm hiểu truyện đọc sgk

Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội"

Gv:

?Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra ntn? Có gì khác thường?

?Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?

Hoạt động 2

Giới thiệu khái quát về công ước LHQ.

Gv cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu:

- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thông qua ngày 20/11/1989. VN kí công ước vào ngày 26/1/1990. là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước 20/2/1990. Công ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999, công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành viên.

Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần (54 điều)

?Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban hành?.

Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và phân biệt 4 nhóm quyền.

Hoạt động 3

Luyện tập

Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em"

Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/ 35,36

1. Giới thiệu khái quát về công ước:

- Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời.

- Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn công ước.

- Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, có 54 điều và được chia làm 4 nhóm:

* Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe.

* Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.

* nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật..

* Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...

5. Củng cố - Dặn dò:

Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.

  • Học bài
  • xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38.

----------------------------------------

Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em (tiết 1) theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Đánh giá bài viết
6 2.998
Sắp xếp theo

    Giáo án lớp 6

    Xem thêm