Giáo án Hình học 7 chương 2 bài 6: Tam giác cân

Giáo án Hình học lớp 7

Giáo án Hình học 7 chương 2 bài 6: Tam giác cân giúp các em học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều,...

Giáo án môn Toán lớp 7

Tam giác cân

A. Mục tiêu:

Thông qua bài học giúp học sinh:

  • Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
  • Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
  • Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.

B. Chuẩn bị:

Com pa, thước thẳng, thước đo góc.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp:

I. Kiểm tra bài cũ (6 phút)

  • Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
  • GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh.

II. Dạy học bài mới (31 phút)

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh

Giáo viên treo bảng phụ hình 111.

? Nêu đặc điểm của tam giác ABC

  • Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
  • Giáo viên: đó là tam giác cân.

? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A

? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.

Yêu cầu học sinh làm ?1

Yêu cầu học sinh làm ?2

Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL

ABD = ACD


Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.

Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125).

? Qua bài toán này em nhận xét gì.

Giáo viên: Đó chính là định lí 2.

? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.

? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.

Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
tam giác đó là tam giác vuông cân.

Yêu cầu học sinh làm ?3

? Nêu kết luận ?3

? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.

Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.

? Nêu cách vẽ tam giác đều.

Yêu cầu học sinh làm ?4

? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.

1. Định nghĩa.

a. Định nghĩa: SGK

Vẽ BC

Vẽ (B; r) (C; r) tại A

b) ABC cân tại A (AB = AC)

Cạnh bên AB, AC; Cạnh đáy BC; Góc ở đáy ; Góc ở đỉnh:

?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2

ABC cân ở A vì AB = AC = 4

AHC cân ở A vì AH = AC = 4

2. Tính chất. ?2

Chứng minh:

ABD = ACD (c.g.c)

Vì AB = AC, . cạnh AD chung

Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.

a) Định lí 1: ABC cân tại A

Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A

b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A

  • Học sinh: ABC, AB = AC
  • Học sinh: cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
  • Học sinh: ABC () AB = AC.

c) Định nghĩa 2: ABC có ,

AB = AC ABC vuông cân tại A.

?3 - Học sinh: ABC, ,

Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.

3. Tam giác đều.

Tam giác có 3 cạnh bằng nhau.

a. Định nghĩa 3

ABC, AB = AC = BC thì ABC đều

Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.

b. Hệ quả (SGK)

Đánh giá bài viết
2 2.398
Sắp xếp theo

    Giáo án Toán lớp 7

    Xem thêm