Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 18

Giáo án môn Hóa học lớp 10

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 18: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình Electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

Về kiến thức:

  • Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
  • Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hóa trị.
  • Định luật tuần hoàn.

II. Trọng tâm: Ôn tập và củng cố kiến thức.

III. Chuẩn bị:

  • Cho Hs chuẩn bị trước bài “Luyện tập” ở nhà: phần lý thuyết
  • Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bảng phụ: Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tố.

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động 1:

Gv: chỉ vào bảng tuần hoàn và cho Hs trả lời các câu hỏi:

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cho ví dụ minh họa với 20 nguyên tố đầu tiên.

Hs: theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, cùng 1 hàng có cùng số lớp e, cùng 1 cột có cùng số e hóa trị.

Vd: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne: cùng 1 hàng đều có 2 lớp electron.

- F, Cl, Br, I, At: cùng 1 cột đều có 7e hóa trị.

Hoạt động 2:

Gv: treo bảng tuần hoàn

Hs: trả lới các câu hỏi sau:

- Thế nào là chu kì?

- Có bao nhiêu chu kì nhỏ và bao nhiêu chu kì lớn, mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?

- Mối liên quan giữa số thứ tự chu kì và số lớp e.

Hoạt động 3:

Gv: treo bảng tuần hoàn

Hs: trả lơì các câu hỏi

- Thế nào là nhóm nguyên tố, có bao nhiêu cột?

- Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B?

- Phân biệt nhóm A, nhóm B.

- STT nhóm A.

Hoạt động 4:

Gv: treo bảng tuần hoàn

Hs: trả lời các câu hỏi:

- Trình bày sự biến thiên tuần hoàn của cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử, hóa trị cao nhất với Oxi, hóa trị trong hợp chất với Hiđro theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

Hoạt động 5:

Gv: treo bảng phụ về sự biến đổi tuần hoàn.....

Hs: Trình bày sự biến thiên tuần hoàn tính chất kim loại, tính phi kim, giá trị độ âm điện qua từng chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân và qua từng nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Hoạt động 6:

Hs: phát biểu định luật tuần hoàn.

Hoạt động 7:

Gv: cho Hs vận dụng so sánh tính kimloại của 12Mg với 13Al và 19K, tính phi kim của 16S với 9F và 15P

Hs: viết cấu hình electron, xác định chu kì, nhóm. Cho biết những ngtố nào cùng chu kì, cùng nhóm, nếu không phải so sánh qua 1 nguyên tố trung gian.

Gv: nguyên tố K và S có cấu hình electron lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p63s23p4. Xác định vị trí của K, S trong bảng tuần hoàn. Nêu tính chất hóa học cơ bản của K, S

Hs: xác định ô, chu kì, nhóm. Xác định kim loại, phi kim, CT oxit cao nhất, CT hợp chất khí với hidro (nếu có), CT hiroxit...

Hoạt động 7: dặn dò

- Tiết sau “Luyện tập” (tt)

- Về nhà: chuẩn bị các bài tập trong đề cương

Nội dung

I. Kiến thức:

1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn:

a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp vào1 hàng.

- Các nguyên tố có số e hóa trị như nhau được xếp thành 1 cột.

b) Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố xếp vào 1 ô

STT ô nguyên tố = Số p = Số e = SHNT

c) Chu kì:

- Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp e.

- Có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7)

- STT chu kì = Số lớp e

d) Nhóm nguyên tố:

- Là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau.

Þ tính chất hóa học tương tự nhau

- Có 8 nhóm A: IA → VIIIA (ở chu kì nhỏ và chu kì lớn)

- Có 8 nhóm B: IIIB → VIIIB, IB, IIB (ở chu kì lớn)

- Nhóm A: nguyên tố s, nguyên tố p.

- Nhóm B: nguyên tố d, nguyên tố f.

- STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = Số e hóa trị.

2. Sự biến đổi tuần hoàn:

a) Cấu hình e của nguyên tử:

- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1 đến 8, thuộc các nhóm từ IA → VIIIA. Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

b) Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim,bán kính nguyên tử và giá trị độ âm điện của các nguyên tố.

- Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử và tính kim loại giảm dần, đồng thời giá trị độ âm điện và tính phi kin tăng dần.

- Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử và tính kim loại tăng dần, đồng thời giá trị độ âm điện và tính phi kim giảm dần.

3. Định luật tuần hoàn:

- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Mg có tính kim loại mạnh hơn Al và yếu hơn K (vì Mg có tính kim loại yếu hơn Na, Na có tính kim loại yếu hơn K)

- S có tính phi kim yếu hơn F và mạnh hơn P (vì S có tính phi kim yếu hơn Cl, Cl có tính phi kim yếu hơn F)

K: ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA

S: ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA

K: kim loại. CT oxit cao nhất: K2O: oxit bazo, CT hidroxit: KOH: bazo mạnh

S: phi kim, CT oxit cao nhất SO3 (oxit axit), CT hợp chất khí với hidro: H2S và CT hidroxit: H2SO4 là axit mạnh

Bài 2/53:

- Câu C sai

- Sửa lại: nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có số lớp e bằng nhau.

Đánh giá bài viết
1 304
Sắp xếp theo

    Giáo án Hóa học lớp 10

    Xem thêm