Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 6

Giáo án môn Hóa học lớp 10

Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập thành phần nguyên tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

  • Thành phần cấu tạo nguyên tử.
  • Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.

II. Trọng tâm: Ôn tập thành phần nguyên tử.

III. Chuẩn bị: GV cho hs chuẩn bị trước bài luyện tập

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến thức theo hệ thống câu hỏi, GV chỉ tham gia khi cần uốn nắn lại những phát biểu chưa đúng.

GV đặt câu hỏi để HS trả lời theo dàn ý sau:

? Nguyên tử có thành phần cấu tạo?

? Trình bày khối lượng và điện tích của electron, proton, nơtron?

? Mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử

? Số khối được tính như thế nào?

? Thế nào là đồng vị? Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Hoạt động 2:

*GV tổ chức cho HS cùng làm bt, em nào làm xong trước và làm đúng có thể lên bảng trình bày, GV dành nhiều thời gian giúp HS yếu.

GV cho BT 1: Kí hiệu nguyên tử sau đây cho em biết điều gì?

GV nhận xét sau khi HS làm xong bài này.

*GV cho BT 2: cho nguyên tố B có tổng số hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện âm là 1. Tìm số electron, số proton, số khối A.

Nếu HS giải không được, GV có thể gợi ý như sau:

+ trong nguyên tử gồm những hạt nào?

+ hạt nào mang điện?

+ hạt nào không mang điện?

*GV cho BT 3: Khối lượng nguyên tử của brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị thứ hai.

*GV cho BT 4:

a) Hãy tính khối lượng của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.

GV đàm thoại gợi mở dẫn dắt hs tính.

GV dựa vào kết quả rút ra nx: khối lượng electron quá nhỏ bé. Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. Do vậy khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử khối coi như bằng số khối A khi không cần độ chính xác cao.

Hoạt động 3: Củng cố

-GV gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử

-GV hướng dẫn 26/18 sgk

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:

*Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron.

me 0,00055 u

qe = 1- (đvđt)

proton: mp 1 u

qn = 1+ (đvđt)

notron: mn 1 u

qn = 0

* Trong nguyên tử:

Số đơn vị điện tích hạt nhân =số proton= số e

số khối A = Z + N

* Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyn tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.

Hay:

B. BÀI TẬP:

Câu 1: Kí hiệu nguyên tử cho em biết điều gì?

Giải:

Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 nên suy ra:

-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = 20

-Số khối A = Z + N = 40 => N = 40-20 = 20

-Nguyên tử khối của Ca là 40

Câu 2 : cho nguyên tố B có tổng số hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện âm là 1. Tìm số electron, số proton, số khối A.

Giải:

Ta có: e + p + n = 52

Mà: e = p 2e + n = 52 (1)

lại có: n – e = 1 (2)

từ (1) và (2) ta có hpt: 2e + n = 52 n – e = 1

giải hpt ta đc: n = 18

e = p = 17

Vậy nguyên tử B có: 18 hạt n 18 hạt p

17 hạt e

Số khối : A = p + n = 17 + 18 = 35

Câu 3: Khối lượng nguyên tử của brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị thứ hai.

Giải:

Ta có: x + y = 100%

=> y = 100% - x = 100% - 54.5% = 45.5%

Áp dụng công thức:

79.91 = = A2 = 81

Vậy khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2 là 81

Câu 4:

a) Hãy tính khối lượng của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.

-Khối lượng 7p:

1.6726.10-27 kg * 7=11.7082. 10-27 kg

-Khối lượng 7n:

1.6748.10-27 kg * 7 = 11.7236. 10-27 kg

-Khối lượng 7e:

9.1094.10-31 kg * 7 = 0.0064. 10-27 kg

Khối lượng của nguyên tử nitơ:23.4382. 10-27 kg

= 0.00027 0.0003

Đánh giá bài viết
1 564
Sắp xếp theo

    Giáo án Hóa học lớp 10

    Xem thêm