Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 52

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 52: Ancol được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được:

  • Định nghĩa, phân loại ancol.
  • Công thức chung, đặc điểm cấu tạo ptử, đồng phân, danh pháp (gốc-chức và thay thế).
  • Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro.
  • Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol.
  • Ứng dụng của etanol.
  • Công thức phân tử, cấu tạo của glixerol

2. Kĩ năng:

  • Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
  • Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C - 5C).
  • Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.

3. Thái độ: Hứng thú bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II. TRỌNG TÂM:

  • Đặc điểm cấu tạo của ancol
  • Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan)
  • Phương pháp điều chế ancol

III. CHUẨN BỊ:

  • Giáo viên: Mô hình phân tử etanol. Máy chiếu
  • Học sinh: Chuẩn bị bài mới

IV. PHƯƠNG PHÁP:

  • Gv đặt vấn đề
  • Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
  • Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:

- GV cho HS viết công thức một vài ancol (đã biết và giới thiệu thêm).

- GV yêu cầu HS nhận xét điểm giống nhau về cấu tạo phân tử của các ancol trên.

HS viết công thức một vài ancol.

- GV ghi nhận các phát biểu của HS, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK từ đó giải thích sự phân loại đối với các ví dụ đã cho.

- GV yêu cầu HS phân loại ancol đối với một vài ancol đơn giản khác (do HS hoặc GV nêu) để khắc sâu khái niệm. Thí dụ:

+ CH3OH, CH3CH2OH…

+ C6H11OH….

+ CH2 = CH- CH2 – OH…

+ C6H5 – CH2OH

+ C2H4 (OH)2, C3H5 (OH)3

- GV dùng lời mô tả cấu tạo từng loại ancol.

Và hệ thống khái quát hoá.(GV dùng làm bảng phụ)

Hoạt động 2:

- GV hướng dẫn HS cách viết CTCT các ancol đồng phân: Viết mạch C không nhánh, sau đó gắn nhóm –OH vào các nguyên tử C khác nhau trong mạch.

- GV yêu cầu HS so sánh mạch C và vị trí OH trong các CTCT, từ đó giới thiệu đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nhóm chức.

- GV dẫn dắt HS cách làm thuận lợi để tạo ra CTCT các đồng phân mạch C, CTCT các đồng phân vị trí nhóm chức.

HS viết các ĐP ancol của C4H9OH (4 đp).

Hoạt động 3:

- GV trình bày (hoặc HS đọc) qui tắc viết tên ancol trong SGK trang 180, rồi đọc tên một chất để làm mẫu. Sau đó, GV cho tên ancol, yêu cầu HS viết CT và ngược lại.

- GV cho ví dụ tuỳ ý

HS áp dụng làm việc cặp đôi, viết CTCT các hợp chất

Hoạt động 4:

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 8.2 SGK để tìm nguyên nhân nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn nhiều so với các chất đồng phân.

- GV hướng dẫn HS giải quyết vấn đề theo hai bước.

(1) Xét khái niệm (lk) hiđro.

(2)Ảnh hưởng của (lk) hiđro đến tính chất vật lí.

- GV thông báo thêm: các poli ancol như etilen glicol, grixerol là các chất lỏng có khả năng tạo liên kết hiđro tốt hơn ancol đơn chức có phân tử khối tương đương, nặng hơn nước và có vị ngọt. Các ancol trong dãy đồng đẳng của rượu etylic là những chất không màu.

Hoạt động 5:

- GV yêu cầu HS đọc SGK tại lớp (nếu còn thời gian) và tóm tắt cách điều chế, nêu ứng dụng của ancol hoặc coi như một bài tập về nhà.

- GV giúp HS phân biệt được qui mô điều chế. Có thể yêu cầu HS tìm hiểu quy trình sản xuất rượu uống trong nhà máy.

HS lên bảng viết sơ đồ theo SGK tr185.

- GV Cho HS đọc tại lớp

I. ĐINH NGHĨA, PHÂN LOẠI:

1. Định nghĩa:

Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.*

Ví dụ:

+ CH3OH, CH3CH2OH…

+ CH2 = CH- CH2 – OH…

2. Phân loại:

Cơ SỞ phân loại

Số lượng nhóm -OH

Một nhóm OH

Nhiều nhóm OH

Gốc hiđrocacbon

(hở, vòng)

No , mạch hở

a) Ancol no, đơn chức, mạch hở.

CnH2n+1OH

e) Ancol no, mạch hở, đa chức

CnH2n+2-x(OH)x

không no, mạch hở

b) Ancol không no, đơn chức, mạch hở(1lk đôi)

CnH2n-1OH

Thơm

c) Ancol thơm, đơn chức.

No (vòng)

d) Ancol vòng no, đơn chức.

Trong số các ancol trên, có:

Bậc ancol

* Ancol bậc 1: là ancol có nhóm -OH liên kết với cacbon bậc 1.

* Ancol bậc 2: là ancol có nhóm -OH liên kết với cacbon bậc 2.

* Ancol bậc 3: là ancol có nhóm -OH liên kết với cacbon bậc 3.

* Không có ancol bậc 4.

II . ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:

1. Đồng phân: Có 3 loại:

1. ĐP vị trí nhóm chức

ĐP rượu có OH

2. ĐP mạch cacbon

3. ĐP nhóm chức.

ĐP ete có –O-

Chỉ xét đồng phân ancol.

Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là:

CH3 –CH2 – CH2 – CH2OH (1)

2. Danh pháp:

a) Tên thông thường:

Qui tắc: Ancol + tên gốc ankyl+ ic

Thí dụ:

CH3OH Ancol metylic

CH2 = CH–CHOH Ancol alylic

HOCH2 – CH2 OH Etilen glicol ….

CH2OH–CHOH–CH2OH glixerol

b) Tên thay thế:

Các bước:

* Chọn mạch chính dài nhất chứa OH

* Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất.

Qui tắc:

Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính +số chỉ vị trí OH+ OL

Ví dụ:

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (SGK).

1) Khái niệm về liên kết hiđro.

- Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro:

Thí dụ:

- Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:

- Giữa các phân tử ancol với nước.

2) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí.( của ancol)

- Tan nhiều trong nước.

- Có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với rượu.

IV. ĐIỀU CHẾ:

1. Phương pháp tổng hợp:

+ Anken hợp nước (có xt)

CnH2n + H2O →CnH2n+1 OH

Thí dụ:

C2H4 + H2O →C2H5OH

+ Thuỷ phân dẫn xuất halogen

R-X + NaOH →ROH + NaX

Thí dụ:

CH3Cl + NaOH →CH3OH+ NaCl

2. Phương pháp sinh hoá: ( SGK)

Từ tinh bột:

(C6H10O5)n + nH2O →nC6H12O6

Tinh bột Glucozơ

C6H12O6 →2C2H5OH + 2CO2

V. ỨNG DỤNG:sgk

Đánh giá bài viết
1 506
Sắp xếp theo

Giáo án Hóa học lớp 11

Xem thêm