Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 55

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 55: Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về ancol, phenol

2. Kĩ năng:

  • Viết đồng phân, gọi tên
  • Phân biệt các chất
  • Viết phương trình hoá học
  • Tìm công thức phân tử
  • Tính khối lượng phenol tham gia phản ứng, thành phần phần trăm

3. Thái độ: Phát huy tinh thần làm việc tập thể

II. TRỌNG TÂM:

  • Viết đồng phân, gọi tên
  • Phân biệt các chất
  • Viết phương trình hoá học
  • Tìm công thức phân tử
  • Tính khối lượng phenol tham gia phản ứng, thành phần phần trăm

III. CHUẨN BỊ:

  • Giáo viên: Phiếu học tập
  • Học sinh: Ôn bài cũ

IV. PHƯƠNG PHÁP:

  • Gv đặt vấn đề
  • Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ:Không

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:

- Gv phát vấn hs hoàn thành bảng hệ thống kiến thức

Lưu ý hs về phản ứng tạo ete của hỗn hợp 2 ancol, phản ứng nhận biết glixerol

- Gv phát vấn hs các kiến thức về phenol: Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học, ...

Hoạt động 2:

-Gv: Hướng dẫn bài 4, 5

Hs: Thảo luận 3’

Hs đại diện lên bảng trình bày

Hs khác nhận xét, bổ sung

- Gv nhận xét, đánh giá

I. Kiến thức cần nắm vững:sgk

II. Bài tập:

Bài tập 1: Viết các đồng phân và gọi tên ancol của hợp chất có CTPT C4H10O

Giải:

CH3-CH2-CH2-CH2-OH Butan-1-ol

CH3-CH2-CH(OH)-CH3 Butan-2-ol

CH3-CH(CH3)-CH2-OH 2-metylpropan-1-ol

CH3-C(CH3)2-OH 2-metylpropan-2-ol

Bài tập 2: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau:

a. Metanàaxetilenàetilenàetanolàaxit axetic

b. Benzen "brombenzen "natri phenolat "phenol"2,4,6 – tribrom phenol

Giải:

a. 1) 2CH4 →C2H2 + 3H2

2) CHCH + H2 →CH2=CH2

3) CH2=CH2 + H2O →CH3-CH2-OH

4) CH3-CH2-OH + O2 →CH3COOH + H2O

b. 1) C6H6 + Br2 →C6H5Br + HBr

2) C6H5Br + NaOH (đ) →C6H5ONa + HBr

3) 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3

4) C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 ↓+ 3HBr

Bài tập 3: a. Phân biệt các chất: etanol, glixerol, hex-1-en

b. Phenol, ancol etylic, glixerol, benzen

Giải:

a. - Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol

- Dùng dung dịch brom nhận biết hex-1-en

b. - Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol

- Dùng Br2 nhận biết phenol

- Dùng Na nhận biết ancol

Bài tập 4: Một hỗn hợp gồm glixerol và ancol etylic phản ứng với natri dư thu được 4,48 lít khí (đkc). Mặt khác, nếu cho cùng hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 4,9 gam Cu(OH)2. Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu?

Giải:

Cả 2 đều phản ứng với natri

Gọi số mol glixerol: x mol

Ancol etylic: y mol

C3H5(OH)3 + 3Na →C3H5(ONa)3 + ½ H2

xmol 3x/2 mol

C2H5OH + Na à C2H5ONa + ½ H2

y mol y/2 mol

Tổng số mol khí = 3x/2 + y/2 =

3x + y = 0,4 (1)

Chỉ có glixerol phản ứng với Cu(OH)2

x mol x/2 mol

Số mol Cu(OH)2 =

x/2 = 0,05 è x = 0,1 Thay vào (1): y = 0,1

Bài tập 5: Cho 25 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic, phenol và nước tác dụng với kali thì thu được 5,6 lít khí (đkc). Mặt khác, nếu cho 25 gam hỗn hợp A trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ. Xác định khối lượng từng chất trong A?

Giải:

Gọi: C2H5OH: x mol

C6H5OH: y mol

H2O: z mol

C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2

x mol x/2 mol

C6H5OH + K → C6H5OK + 1/2H2

y mol y/2mol

H2O + K à KOH + ½ H2

zmol z/2 mol

Mặt khác, chỉ có phenol tác dụng với NaOH

C6H5OH + NaOH → C6H5Ona + 1/2H2

Số mol C6H5OH = Số mol NaOH = 0,1.1=0,1 mol=y

Nên số mol H2 = x/2 +y/2 +z/2=5,6/22,4=0,25mol

x + y + z = 0,5x + z = 0,4 (1)

Lại có: 46x + 94y + 18z = 2546x + 18z = 15,6 (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,3; z = 0,1

Khối lượng của:

C2H5OH = 46.0,3=13,8 (g)

C6H5OH = 94.0,1 = 9,4 (g)

H2O = 25 – 13,8 – 9,4 = 1,8 (g)

Đánh giá bài viết
1 75
Sắp xếp theo

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm