Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 7

Giáo án môn Hóa học lớp 9

Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 7: Luyện tập tính chất hóa học của Oxit và Axit được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng.

3. Giáo dục: Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.

2. Học sinh: Nghiên cứu bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

?Nêu ứng dụng của axit, viết PTHH minh họa?

? Làm bài tập số 3

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (8 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: treo lên bảng sơ đồ trống

GV: chuẩn kiến thức. Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập

GV: Đưa ra sơ đồ câm

GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập

GV: Chia lớp làm 2 nhóm: Đại diện các nhóm lên điền vào chỗ trống

GV: Chuấn bị sẵn các miếng bìa ghi các CTHH: Na2); SO3; H2O; H2SO4 : Fe; Cu; FeSO4; NaOH; Na2SO4 : FeO

GV: Cho các PTHH thiếu .

K-G:Yêu cầu các nhóm điền tiếp vào chỗ trống:

Na2O + …. NaOH

SO3 + H2O H2SO4

………+ …… Na2SO4

…….+ NaOH Na2SO4 + H2O

SO3 + NaOH ………

……….. + H2SO4 …….+ H2

FeO + ……. …… + H2O

1. Tính chất hóa học của oxit:

HS làm việc theo nhóm

Các nhóm báo cáo kết quả

2. Tính chất hóa học

HS các nhóm thảo luận

Đại diện các nhóm báo cáo

Hoạt động 2:

II, Bài tập (17 phútGV: yêu cầu HS làm bài tập

- BT1 (SGK)

GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:

HS1: câu a

HS2: Câu b

HS3: câu c

GV: Sửa chữa, bổ sung nếu cần

GV yêu cầu HS đọc đề bài

GV: sửa lại nếu cần

HS làm bài tập vào vở

GV: Sửa sai nếu có

HS đọc đề bài

HS làm việc cá nhân

Bài tập 1:

a. Những chất tác dụng với nước là:

SO2; Na2O; CO2; CaO

SO2 (k) + H2O (l) H2SO3 (dd)

Na2O (r) + H2O (l) NaOH (dd)

CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)

CaO (r) + H2O (l) CaCO3 (r)

b. Những chất tác dụng với HCl: CuO; Na2O ; CaO

Na2O(r) + HCl (dd) → NaCl (dd) + H2O(dd)

CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2 (dd) + H2O(dd)

CaO(r) + HCl (dd) → CaCl 2(dd) + H2O(dd)

c. Những chất tác dụng với NaOH là: SO2; CO2

2NaOH(dd) + SO2 (k) → Na2SO3(dd) +H2O(l)

NaOH(dd) + SO2 (k) → NaHSO3(dd)

2NaOH(dd) + CO2 (k) → Na2CO3(dd) +H2O(l)

NaOH(dd) + SO2 (k) → NaHCO3(dd)

HS đọc đề bài

HS làm việc cá nhân. Hs lên bảng làm

Bài tập 2: Để phân biệt các dd Na2SO4 và dd Na2CO3 ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:

A. BaCl2 B. HCl C. Ag(NO3)2 D. NaOH

Giải thích sự lựa chọn đó và viết PTHH

Giải: Chọn B

Có khí bay ra là: Na2CO3

Na2CO3(dd) + HCl(dd) →NaCl(dd) +H2O(l) +CO2 (k)

- không có khí bay ra là Na2SO4

BT 3: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dd HCl 3M.

a. Viết PTHH

b. Tính V khí thoát ra ở ĐKTC

c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (Coi thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể)

Giải: a.Viết PTHH

Mg(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2(k)

nHCl ban đầu= 3. 0,05= 0,15mol

b. n Mg = 1,2 : 24 = 0,05 mol

Theo PT: n HCl = 2n Mg

Theo bài ra n HCl = 0,15 n Mg = 0,05

Sau phản ứng HCl dư

Vậy n H2 = n Mg = n MgCl2 = 0,05mol

VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l

c. Sau phản ứng có: MgCl2 và HCl dư

n HCl tham gia P/Ư = 0,05 .2 = 0,1 mol

vậy nHCl dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

n MgCl2 = 0,5 mol

CM HCl dư = 0,5 : 0,5 = 1M

CM MgCl2 = 0,5 : 0,5 = 1M

Đánh giá bài viết
1 153
Sắp xếp theo

    Giáo án Hóa học lớp 9

    Xem thêm