Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 89

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 89: Trả bài tập làm văn số 6 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

LỚP 10A2, 10A3: Hệ thống hóa những kiến thức và kĩ năng làm bài: Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Thấy rõ những ưu, nhược điểm trong bài viết nghị luận văn học, chủ yếu là bố cục, phương pháp, hành văn.

LỚP 10A8:

  • Hệ thống hóa những kiến thức và kĩ năng làm bài: Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Thấy rõ những ưu, nhược điểm trong bài viết nghị luận văn học, chủ yếu là bố cục, phương pháp, hành văn.
  • Giúp HS sửa chữa cẩn thận bài văn sao cho đúng, đủ ý, cách diễn đạt trong sáng, hay và đẹp.

2. Kĩ năng: Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn những bài viết sau.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất: Tự giác về sửa chữa lại bài. Ý thức nỗ lực vươn lên trong học tập. Chăm chỉ, tự giác.Phương hướng phát huy ưu điểm, sửa chữa, khắc phục khuyết điểm, để tiến bộ hơn. Có ý thức rèn luyện kĩ năng viết văn và yêu quý môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, hướng dẫn HS xây dựng dàn ý chuẩn xác, sửa lỗi trong bài viết cho HS.

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình trả bài.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động

Các em đã viết bài làm văn số 6 tại lớp. Hôm nay là tiết trả bài. Để các em biết được kết quả của bài viết số 6, nhận ra ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình, từ đó phát huy và rút kinh nghiệm cho những bài viết sau, chúng ta đi vào bài học hôm nay: Trả bài làm văn số 6.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

- GV nhắc lại đề bài.

- HS nêu yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức cần đạt.

GV điều chỉnh theo yêu cầu đúng.

- HS có bài viết khá lập lại dàn ý căn bản.

- GV cung cấp dàn ý căn bản.

BIỂU ĐIỂM:

- Điểm 9 - 10: Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc, có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo.

- Điểm 7- 8: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, có một số lỗi về diễn đạt.

- Điểm 5- 6: Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề.

- Điểm 3 - 4: Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy

- Điểm 1- 2: Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế

- Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng.

Dựa vào phần trên yêu cầu hsinh tự nhận xét ưu - nhược điểm bài viết của mình.

GV nhận xét chung về ưu nhược điểm bài viết của HS .

Tổ chức sửa chữa lỗi bài viết

* GV nêu lên các lỗi mà HS thường gặp.

* GV hướng dẫn HS trao đổi để nhận thức lỗi và hướng sửa chữa, khắc phục.

* Ví dụ một số bài viết:

- Hình thức bài viết chưa đẹp, chữ xấu:

+ 10A2: Hưng, Công…

+ 10A3: Tân, Minh…

+10A8: Vịnh, Bình…

- Dùng từ thuộc văn nói: rất chi là, rất là dũng cảm…

- Gọi Ngô Tử Văn là ông, anh…

- Viết câu sai ngữ pháp:

Qua hình tượng nhân vật Ngô Tử Văn đã đem đến cho chúng ta bài học sâu sắc.

- Bài viết sơ sài, kể lể:

+ 10A2: Dũng, Huy…

+ 10A3: Công, Đạt …

+ 10A8: Dung, Hiệp…

GV: Đọc những bài viết khá giỏi của học sinh => tuyên dương để học sinh khác học tập.

+ 10A2: Chinh.

+ 10A3: Hạnh.

+ 10A8: Đạt.

GV trả bài.

Hsinh xem bài, sửa chữa lỗi.

GV tổng kết kết quả bài viết của học sinh.

I – Đề bài và đáp án

Xem tiết 72-73.

II - Yêu cầu cần đạt

* Hình thức:

- Nắm được kĩ năng, phương pháp làm nghị luận văn học.

- Bố cục bài viết phải hợp lí.

- Trình tự lập luận rõ ràng, mạch lạc.

- Trình bày sạch sẽ, không mắc quá hai lỗi chính tả, diễn đạt.

* Nội dung:

Câu 1.

- Vai trò hiền tài là nguyên khí của quốc gia. Nguyên khí chính là sức mạnh bên trong của quốc gia.Hiền tài là người tài cao học rộng, có đạo đức, được mọi người tín nhiệm suy tôn. Hiền tài quyết định sự hưng thịnh của đất nước, góp phần làm nên sống còn của quốc gia và xã hội.

- Ý nghĩa việc khắc bia:

+ Tinh thần trọng người tài của đấng minh vương để khuyến khích

+ Noi gương hiền tài, ngăn ngừa điều ác

+ Làm cho đất nước vững bền lâu dài .. giữ gìn mệnh mạch nước nhà

=> Nhắc nhở mọi người, nhất là trí thức nhận rõ trách nhiệm với vận mệnh dân tộc.

Câu 2.

Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, giới thiệu nhân vật Ngô Tử Văn

Thân bài

- Luận điểm 1: Cách giới thiệu nhân vật Ngô Tử Văn.

- Luận điểm 2: Tính cách và phẩm chất

+ Cương trực, yêu chính nghĩa

+ Dũng cảm kiên cường

+ Giàu tinh thần dân tộc

- Luận điểm 3: Nhận xét và đánh giá chung về nghệ thuật xây dựng nhân vật Ngô Tử Văn – kẻ sĩ có khí tiết cao cả.

(HS dùng dẫn chứng và lí lẽ để làm sáng tỏ hệ thống luận điểm).

- Kết bài: Kết thúc vấn đề, ý nghĩa của hình tượng nhân vật Ngô Tử Văn. Nêu ra bài học thực tiễn.

III - Nhận xét

1. Ưu điểm

- Đa số các em làm đúng kiểu bài, có sự vận dụng những hiểu biết về vấn đề. Cách làm bài hợp lí.

- Phần lớn hsinh đã cố gắng làm bài, bài viết trình bày rõ ràng, sạch đẹp.

2. Nhược điểm

- Chữ xấu, đặc biệt ở học sinh nam, chữ nghiêng về bên trái. Viết tắt. Tên riêng không viết hoa.

- Sai chính tả, sai ngữ pháp.

- Bài viết thiên về kể lể, chưa đưa ra những luận điểm về nhân vật để phân tích.

- Diễn đạt mang tính chất như văn nói.

- Bài viết chưa hoàn thiện. Nhiều bài viết giống nhau.

3. Chữa lỗi cụ thể: (GV thống kê lỗi mà HS mắc phải và chữa lỗi trực tiếp trên bài HS).

4. Bài viết tiêu biểu

- Bài viết tốt (7-8 điểm):

+ 10A2: Liều, Chinh…

+ 10A3: Hưng, Hạnh…

+ 10A8: Hải, Đạt, Trang…

- Bài viết đạt yêu cầu (5-6 điểm):

+ 10A2: Bảo, Chung, Dương…

+ 10A3: Huyền Anh, Chiến…

+ 10A8: Bình, Hà…

- Bài viết yếu, kém (dưới 5):

+ 10A2: Dũng, Hưng, ...

+ 10A3: Công, Cường…

+ 10A8: Tú, Ngọc Anh…

V.Trả bài

- GV trả bài cho học sinh và dành thời gian để các em tự đọc, sửa chữa bài viết của mình và nêu những thắc mắc.

- Tổng kết kết quả:

Thống kê

10A2

10A3

10A8

Điểm giỏi:

0

0

0

Điểm khá:

15

13

15

Điểm TB:

21

23

18

Điểm kém:

4

6

3

Đánh giá bài viết
1 199
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 10

    Xem thêm