Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 4

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
  • Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
  • Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.

2. Kĩ năng:

  • Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
  • Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
  • Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.

3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham gia giao tiếp.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Một vài dụng cụ trực quan: Thiếp mời, hoá đơn, bài báo, Bảng phụ.

2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra).

2. Các hoạt động dạy học(40’).

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung

? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, tình cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết em, em phải làm ntn?

- HS: Trả lời.

? Muốn biểu đạt t2, tình cảm nguyện vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào?

- HS: Tạo lập văn bản.

- HS đọc câu ca dao:

Ai ơi giữ chí cho ............. mặc ai

? Câu ca dao trên được sáng tác để làm gì? nói lên vấn đề gì?

- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho bền không dao động khi người khác thay đổi chí hướng.

? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?

? Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn vẹn chưa và có thể coi là một văn bản không?

- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, đ, e và đi đến kết luận.

Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện........... đều được coi là văn bản.

- Lời phát biểu là văn bản nói.

- Bức thư là văn bản viết

GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói (viết) có chủ đề thống nhất có LK mạch lạc.

- GV dùng bảng phụ trình bày phương thức biểu đạt và yêu cầu HS điền VD,

VD: Văn bản tự sự: Tấm cám.

Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.

Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ

Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về chiếc áo dài.

Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.

- GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho HS biết:

Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.

Lớp 7: Biểu cảm, nghị luận.

Lớp 8: Tự sự thuyết minh

Lớp 9: Nghị luận, HCCV.

? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và mục đích giao tiếp.

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho phù hợp với tình huống.

- HS đọc ghi nhớ.

- GV nhấn mạnh lại ý chính

HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập

- HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập

? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt nào?

? Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?

I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT (25’)

1. Văn bản và mục đích giao tiếp.

- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cần phải nói ra hoặc viết ra.

-Muốn biểu đạt t2, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ thì phải tạo lập văn bản phải nói có đầu đuôi, mạch lạc, lí lẽ.

- Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề cập đến vấn đề giữ chí cho bền.

- Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng cách gieo vần. Câu ca dao mạch lạc (là quan hệ giải thích của câu ca dao sau với câu ca dao trước làm rõ cho ý câu trước)

- Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn -> là văn bản.

- Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện...là văn bản viết.

- Lời phát biểu… là văn bản nói.

2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.

Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự việc

Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái...

VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc

VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.

VB thuyết minh: giới thiệu đ2, tính chất, p2

VBHCCV: Trình bày ý muốn.

* Bài tập

1. Đơn: VBHCCV.

2. Tường thuật: VB tự sự

3. Tả pha bóng: VB miêu tả

4. Giới thiệu quá trình thành lập: VBTM

5. Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu cảm

6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận

3. Ghi nhớ (SGK)

II. LUYỆN TẬP (15’)

Bài 1.

a. Phương thức tự sự

b. Phương thức miêu tả

c. Phương thức nghị luận

d. Phương thức biểu cảm

-VB “Con rồng cháu tiên” thuộc phương thức tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc, có N/V, có sự việc, có kết thúc.

Đánh giá bài viết
2 431
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 6

    Xem thêm