Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 83

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 83: Ẩn dụ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
  • Tác dụng của phép ẩn dụ.

2. Kĩ năng:

  • Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ ẩn dụ.
  • Sử dụng được phép ẩn dụ trong nói và viết.

3. Thái độ: Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép ẩn dụ.

II. Chuẩn bị:

  • GV:- Máy chiếu, phiếu học tập.
  • HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhân hoá?

- Chỉ rõ phép nhân hoá và tác dụng của nó trong câu thơ sau:

Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ

Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

2. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ1: Hình thành khái niệm ẩn dụ

- HS đọc và nêu yêu cầu vd sgk tr 68

? Cụm từ người cha dùng để chỉ ai?

? Tại sao em biết điều đó?

- HS: Trả lời

? Tìm một ví dụ tương tự

- HS: “Bác Hồ cha của chúng em

Quả tim lớn lọc trăm đường máu nhỏ” (Tố Hữu)

? Cụm từ người cha trên có gì giống và khác nhau?

- GV chốt: Khi phép so sánh bị lược bỏ vế A, người ta gọi đó là so sánh ngầm (ẩn kín) => Đó là phép ẩn dụ

? Em hiểu thế nào là ẩn dụ? Dùng ẩn dụ có tác dụng gì?

- HS: Đọc ghi nhớ.SGK/68

HĐ2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ

? GV: Các từ in đậm (thắp, lửa hồng) dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao?

? Từ “nắng giòn tan”có gì đặc bịêt với cách nói thông thường?

- HS: Thông thường nói nắng vàng, nắng rực

? Nắng có thể dùng thính giác để nghe được không? (không)

- Giòn tan: Âm thanh => thính giác được dung cho đối tượng của thị giác

=> Sự so sánh đặc biệt: Chuyển đổi cảm giác từ thị giác sang thính giác.

Câu ca dao “Anh như thuyền đi, em như bến đậu

? Từ “thuyền” và “bến” được dung với ngiã gốc hay nghiã chuyển?

? Giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 2 từ đó?

? Các hình ảnh thuyền và biển gợi cho em liên tưởng đến ai?

- Thuyền, bến được dùng với nghĩa chuyển

+ Thuyền: Phương tiện giao thông đường thuỷ-> Có tính chất cơ động, chỉ người đi xa

+ Bến : Đầu mối giao thông -> Tính chất cố định, chỉ người chờ

*Liên tưởng: Những người con trai, con gái yêu nhau, xa nhau, nhớ thương nhau.

=> Giống nhau về phẩm chất

- HS đọc ghi nhớ SGK/69

HĐ3: Hướng dẫn luyện tập

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.

? So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau?

- HS: Trả lời -> HS khác nhận xét

- GV: Kết luận

- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.

- HS: Thảo luận nhóm:

+ Nhóm 1: Ý a

+ Nhóm 2: Ý b

+ Nhóm 3: Ý c

+ Nhóm 4: Ý d

-> Thời gian: 5’

- GV: Gợi ý hai yêu cầu:

a. Tìm các ẩn dụ

b. Nêu nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau.

=> Các nhóm trình bày, nhận xét

- GV: Kết luận.

- HS đọc kỹ các câu thơ, tìm các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (Từ thị giácà cảm giác, thị giácà thính giác…)

- GV: Kết luận.

I. ẨN DỤ LÀ GÌ?

1.Ví dụ:

* Nhận xét.

- Người cha -> Bác Hồ.

- Vì Bác và người Cha có những phẩm chất giống nhau: tình yêu thương, sự chăm sóc chu đáo, ân cần.

=> Giống phép so sánh ở chỗ: dựa trên quan hệ tương đồng.

Khác: chỉ xuất hiện hình ảnh so sánh mà không xuất hiện hình ảnh được so sánh (Vế A ẩn, xuất hiện vế B).

2. Ghi nhớ:

II. CÁC KIỂU ẨN DỤ:

1. Ví dụ: SGK

2. Nhận xét.

- Thắp – nở hoa.

- lửa hồng- màu đỏ

giống nhau về hình thức

ẩn dụ hình thức

Thắp - nở hoa

Giống nhau về cách thức thực hiện hành động

à ẩn dụ cách thức

Nắng giòn tan nắng rực rỡ

ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Người cha - Bác Hồ

Giống nhau về phẩm chất

ẩn dụ phẩm chất

2. Ghi nhớ : SGK/69

III. LUYỆN TẬP:

Bài 1 SGK/69

- Cách 1: diễn đạt bình thường.

- Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho câu thơ có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách diễn đạt thông thường.

- Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ giúp cho sự diễn đạt hay hơn: gợi hình, gợi cảm, hàm súc.

Bài 2 SGK/70

a. Ăn quả - hưởng thụ thành quả lao động.

à tương đồng về cách thức.

+ Kẻ trồng cây - người lao động tạo ra thành quả.

àTương đồng về phẩm chất.

b. mực đen- cái xấu

+ đèn sáng- cái tốt

àTương đồng về phẩm chất.

c. + Thuyền – người đi xa

+ bến - người ở lại

à Tương đồng về phẩm chất

d. Mặt trời 1: Tự nhiên

+ Mặt trời 2: Bác Hồ

à Tương đồng về phẩm chất

Bài 3 SGK/70

a. - Thấy mùi: khứu giác -> thị giác.

- Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: Xúc giác -> khứu giác.

b. Ánh nắng chảy đầy vai.

- Xúc giác -> thị giác.

c. Tiếng rơi rất mỏng

- Xúc giác -> thính giác.

d. Ướt tiếng cười của bố

- Xúc giác, thị giác -> thính giác.

- Tác dụng: Giúp cho câu văn (thơ)sinh động, hình ảnh đặc sắc và người đọc có thể cảm nhận sự vật, hiện tượng một cách cụ thể hơn bằng nhiều giác quan.

Đánh giá bài viết
1 1.014
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 6

    Xem thêm