Giáo án Ngữ văn 6 bài: Các thành phần chính của câu theo CV 5512

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài: Các thành phần chính của câu được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn theo CV 5512 của Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức.

- Nắm vững khái niệm thành phần chính của câu.

- Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo.

- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, để giúp HS nắm vững khái niệm về thành phần chính của câu; phân biệt thành phần chính và thành phần phụ

- Nhận biết các thành phần chính của câu trong văn bản.

- Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản

3. Phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.

- Chuẩn bị một số đoạn văn trình bày theo cách quy nạp, diễn dịch.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV- HS

Kiến thức chốt

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu về các thành phần chính của câu.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

? Ở Tiểu học, các em đã được học về các thành phần của câu  Hãy đặt 1 câu có đủ thành phần chính và thành phần phụ.

? Xác định thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) và thành phần phụ trong câu sau đó .

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời

- Dự kiến sản phẩm:

+ Hôm nay, lớp em //đi lao động .

TN CN VN

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: …Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân biệt chúng với thành phần phụ. Bài học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt thành phần chính và thành phần phụ

* Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm.

* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn

GV chuyển giao nhiệm vụ:

Treo bảng phụ đã viết VD

+ YC HS đọc vd?

+ Em hãy xác định các thành phần trong câu văn?

+ Thử lược bỏ từng thành phần và rút ra nhận xét?

+ Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút.

2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.

- Dự kiến sản phẩm:

Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế thanh

         TN         CN                       VN

niên cường tráng.

(Tô Hoài)

*Lược bỏ tp và nhận xét:

- Bỏ TN: vẫn hiểu được nội dung thông báo đầy đủ.

- Bỏ CN: Không hiểu nd thông báo về ai.

- Bỏ VN: Không hiểu nd thông báo về cái gì.

* Không thể bỏ CN và VN vì cấu tạo của câu sẽ không hoàn chỉnh, khi tách khỏi hoàn cảnh giao tiếp câu sẽ trở nên khó hiểu.

*Có thể bỏ TN mà ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi (thành phần phụ).

 

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức

Câu hỏi bổ sung

? Vậy hai thành phần chính của câu là gì?

GV: Vậy hai thành phần CN và VN không thể lược bỏ trong câu gọi là thành phần chính của câu.

? Đọc Ghi nhớ

* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)

Xác định thành phần chính và thành phần phụ trong 2 ngữ cảnh sau:

a. Đêm nay // Bác /ngồi đó

     TN      CN            VN

Đêm nay // Bác// không ngủ.

TN           CN             VN

(Minh Huệ)

b. Chú bé // loắt choắt

CN          VN

Cái xắc// xinh xinh

CN             VN

Cái chân // thoăn thoắt

CN                    VN

Cái đầu // nghênh nghênh. (Tố Hữu)

CN                VN

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu vị ngữ

* Mục tiêu: Giúp HS nắm vững khái niệm thành phần vị ngữ của câu.

* Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm.

* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:

Thảo luận nhóm bàn

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV treo bảng phụ

- HS đọc ví dụ

? Xác định các thành phần chính của câu?

? Từ nào làm VN chính? Từ đó thuộc từ loại nào? Nhận xét VN trong mỗi câu?

? Các từ làm VN chính trên kết hợp với từ nào ở phía trước?

Ngoài ra, VN còn có thể k/h với những từ nào ở phía trước? Các từ đó thuộc từ loại nào mà em đã học?

? VN thường trả lời cho câu hỏi nào? Em hãy đặt một câu hỏi để tìm VN trong các VD trên?

? Từ các vd, nx về cấu tạo của VN?

 

2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.

- Dự kiến sản phẩm…

* Xác định các thành phần chính của câu

a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi,

TN                       CN                             VN1

xem hoàng hôn xuống.

VN2

(Tô Hoài)

b. Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ sông, ồn ào,

CN                             VN1                                 VN2

đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)

VN3              VN4

c. Cây tre// là người bạn thân của nông dân .

CN                           VN

Tre, nứa, trúc, mai, vầu// giúp người ....

CN                                              VN

(Thép Mới)

*Trong đó các từ làm VN chính, thuộc từ loại :

a. VN: đứng, xem (ĐT)

b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập (TT).

c. VN: (là) người bạn (DT kết hợp với từ là)

VN: Giúp (ĐT)

* Nhận xét :Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN.

* Các từ làm VN chính trên kết hợp với từ đã ở phía trước.

Ngoài ra, VN còn có thể k/h với những từ sẽ, đang, sắp, từng,... ở phía trước.Các từ trên là Phó từ chỉ qh thời gian

* VN trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? Như thế nào?

VN chủ yếu thường là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT cấu tạo nên. DT hoặc cụm DT làm VN ít hơn.

 

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức

Câu hỏi bổ sung:

? Vậy qua phân tích các VD trên,em hãy khái quát lại các đặc điểm của VN?

? Đọc Ghi nhớ

? Hãy đặt câu và xác định VN trong câu đó?

:GV củng cố lại kiến thức bằng cách cho HS làm bài tập nhanh:

* Bài tập nhanh: Cho đoạn văn:

Tre// giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh,

CN       VN1       VN2         VN3

giữ đồng lúa chín. Tre // hi sinh để bảo vệ con người.

VN4                       CN                VN

Xác định VN trong đoạn văn trên và nêu cấu tạo VN

->VN là các cụm ĐT

Hoạt động 3: Tìm hiểu chủ ngữ

* Mục tiêu: Giúp HS nắm vững khái niệm thành phần chủ ngữ của câu.

* Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm.

* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:

Thảo luận nhóm bàn

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV treo bảng phụ

- GV cho HS đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II

? Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái nêu ở VN là quan hệ gì?

? CN có thể trả lời cho những câu hỏi nào?

? Phân tích cấu tạo của CN trong các VD trên?

? Nhận xét CN trong mỗi câu trên?

 

2.Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.

- Dự kiến sản phẩm…

+ Quan hệ giữa CN và VN:

Nêu tên sự vật, hiện tượng, thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.

+ CN thường trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? cái gì?

+ Phân tích cấu tạo của CN:

Tôi: đại từ làm CN

Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN

Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN

Cây tre: Cụm DT làm CN

-> Câu có thể có 1 hoặc nhiều CN.

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức

Câu hỏi bổ sung :

? Em hãy khái quát lại các đặc điểm của CN?

? Đọc Ghi nhớ

GV củng cố lại kiến thức bằng cách cho HS làm bài tập nhanh:

* Bài tập nhanh: Nhận xét cấu tạo của CN trong các câu sau:

a. Thi đua là yêu nước.

b. Đẹp là điều ai cũng muốn.

- CN: Thi đua... là động từ

- CN: Đẹp... Là tính từ.

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ

1. Ví dụ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nhận xét:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- CN và VN là những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu

 

 

- TN là thành phần ko bắt buộc phải có mặt trong câu.

 

-> CN và VN là tp chính, TN là tp phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Ghi nhớ:SGK - Tr 92

 

 

II. Vị ngữ

1. Ví dụ: SGK - Tr 92+ 93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nhận xét:

 

a. VN: đứng, xem (ĐT)

b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập (TT).

c. VN: (là) người bạn (DT kết hợp với từ là)

VN: Giúp (ĐT)

 

-> Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN.

 

 

 

 

 

 

 

- VN có thể k/h phía trước với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.

 

 

- Trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? như thế nào?

 

 

- VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT, DT hoặc cụm DT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ghi nhớ: SGK - Tr93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Chủ ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ví dụ:

(Các VD ở mục II)

 

2. Nhận xét:

 

 

 

 

- CN nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, trạng thái, đặc điểm được nêu ở CN.

 

- CN thường trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?

 

- Phân tích cấu tạo của CN:

+ Tôi: đại từ làm CN

+ Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN

+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN

+ Cây tre: Cụm DT làm CN

-> Câu có thể có 1 hoặc nhiều CN.

 

3. Ghi nhớ: SGk - Tr 93

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

Bài tập 1:

* Mục tiêu: HS xác định CN, VN và phân tích cấu tạo

* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm BT

* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi

* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập; vở ghi.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

+ HS đọc yc bt

+ Xác định CN, VN trong những câu sau.Cho biết mỗi CN hoặc VN có cấu tạo như thế nào ?

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Nghe và làm bt

- GV hướng dẫn HS

- Dự kiến sản phẩm

a. - CN: tôi (đại từ)

- VN: đã trở thành (Cụm ĐT)

b. - CN: Đôi càng tôi (Cụm ĐT)

- VN: mẫm bóng (TT)

c.- CN: Những cái vút ở chân, ở khoeo (Cụm DT)

-VN: Cứ cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2) (Cụm TT)

d.- CN: tôi (Đại từ)

- VN: Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách (VN2) (Cụm ĐT)

e. - CN: những ngọn cỏ (Cụm DT)

- VN: Gãy rạp (Cụm ĐT)

 

Bài tập 2:

* Mục tiêu: HS biết đặt câu có VN trả lời các câu hỏi theo yêu cầu

* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời.

* Phương thức thực hiện: Trò chơi tiếp sức

* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

+ Đọc yêu cầu bài tập.

+ Đặt ba câu theo yêu cầu sau:

a. Một câu có VN trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.

b. Một câu có VN trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em

c. Một câu có VN trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.

+ Chơi trò chơi (GT luật chơi): 3 đội, mỗi đội 1 ý

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Nghe và làm bt

3. Dự kiến sản phẩm

a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì?

- Bạn Lan viết thư chúc Tết các chú bộ đội ở đảo Trường Sa.

b. VN trả lời câu hỏi: Như thế nào?

- Bạn Xuân luôn chan hòa với bạn bè trong lớp.

c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?

- Dế Mèn là chàng dế sớm có lòng tự trọng.

 

Bài tập 3:

* Mục tiêu: HS biết xác định CN và cho biết CN đó trả lời cho những câu hỏi như thế nào

* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời.

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

+ Đọc yêu cầu bài tập.

+ Chỉ ra CN trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các CN ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào.

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Nghe và làm bt

3. Dự kiến sản phẩm

a. Bạn Lan

b. Bạn Xuân

c. Dế Mèn

 

Bài 1: xác định CN, VN và phân tích:

a. - CN: tôi (đại từ)

- VN: đã trở thành (Cụm ĐT)

b. - CN: Đôi càng tôi (Cụm ĐT)

- VN: mẫm bóng (TT)

c.- CN: Những cái vút ở chân, ở khoeo (Cụm DT)

VN: Cứ cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2) (Cụm TT)

d.- CN: tôi (Đại từ)

- VN: Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách (VN2) (Cụm ĐT)

e. - CN: những ngọn cỏ (Cụm DT)

- VN: Gãy rạp (Cụm ĐT)

Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì?

- Bạn Lan viết thư chúc Tết các chú bộ đội ở đảo Trường Sa.

b. VN trả lời câu hỏi: Như thế nào?

- Bạn Xuân luôn chan hòa với bạn bè trong lớp.

c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?

- Dế Mèn là chàng dế sớm có lòng tự trọng

Bài 3: Xác định CN cho 3 câu trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Bạn Lan

b. Bạn Xuân

c. Dế Mèn

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về thành phần chính của câu để viết đoạn văn theo y/c của GV.

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

* Sản phẩm: Câu trả lời của HS

* Cách tiến hành:

1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Viết đoạn văn ngắn miêu tả người mà em yêu quý và tìm câu văn có CN, VN.

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO

* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ

* Phương thức hoạt động: cá nhân

* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Tìm một số đoạn văn trong văn bản đã học ở lớp 6 và xác định thành phần chính của câu

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Về nhà suy nghĩ trả lời.

 

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  • Các thành phần chính của câu.
  • Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.

2. Kĩ năng:

  • Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
  • Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.

3. Thái độ: - Biết cách đặt câu và sử dụng câu có đủ các thành phần trong văn nói và văn viết.

II. Chuẩn bị:

  • GV:- Bảng phụ (VD Phần I, II), phiếu học tập.
  • HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hoán dụ? Cho VD và phân tích tác dụng.

2. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ1: Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.

- Em hãy nhắc lại các thành phần câu đã được học ở tiểu học (CN - VN - TrN)

- GV treo bảng phụ ghi ví dụ

? Tìm các thành phần đó trong VD trên?

- Thử lược bỏ lần lượt từng thành phần trong câu trên và cho biết:

? Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt nghĩa trọn vẹn?

- HS: CN - VN - > TP chính

? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

- HS: Trạng ngữ -> TP phụ

- HS đọc ghi nhớ. SGK T 92

HĐ2: Tìm hiểu khái niệm và chức năng ngữ pháp của vị ngữ.

- HS đọc lại ví dụ đã phân tích

? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước?

- HS: phó từ thời gian: đã, sẽ, đang…

? Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi ntn?

- HS: Làm gì? làm sao? ntn? là gì?

- HS đọc ví dụ (bảng phụ phần 2)

? Tìm vị ngữ trong các câu.

? Vị ngữ là từ hay cụm từ? (Từ hoặc cụm từ)

? Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại nào ?

- HS: Thường là ĐT - Cụm từ ĐT (VD a) TT - Cụm từ TT (VD b);Vị ngữ còn có thể là cụm DT (câu 1 ý c)

? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?

(Một VN: câu 1 ý c, câu 2 ý c

Hai VN: VD a, Bốn VN: VD b

- HS đọc ghi nhớ (SGK )

HĐ3: Tìm hiểu về chủ ngữ

- HS đọc lại VD phân tích ở phần II.

? Chủ ngữ thường trả lời những câu hỏi nào?

- HS: Ai? cái gì? con gì? ...

? Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ và hoạt động, đặc điểm, trạng thái nêu ở vị ngữ là mối quan hệ gì?

? Phân tích cấu tạo của chủ ngữ ở ví dụ phần II?

- CN có thể là đại từ, DT, cụm từ DT ...

- GV: Câu có thể có một chủ ngữ (a, b) có thể có nhiều CN (c câu 2)

VD: - Thi đua là yêu nước

- Cần cù là truyền thống quý báu của dân ta

- HS đọc ghi nhớ (SGK)

HĐ4: Hướng dẫn luyện tập

- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.

? Xác định chủ ngữ, vị ngữ?

? CN - VN trong mỗi câu có cấu tạo như thế nào?

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập 2

- HS hoạt động nhóm (nhóm 1 : a; nhóm 2 : b; nhóm 3 : c)

-> Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét.

+ Mẫu:

a. Tôi học bài chăm chỉ

b. bạn Lan rất hiền

c. Bà đỡ trần là người huyện Đông Triều.

- GV nhận xét, chữa bài

I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU:

1. Ví dụ: SGK/92

2. Nhận xét.

- TN: Chẳng bao lâu.

- CN: Tôi.

- V N: đã trở thành chàng dế thanh niên , cường tráng.

-> Thành phần bắt buộc: CN, VN -> TP chính

+ Thành phần không bắt buộc: TN-> thành phần phụ.

 

 

 

* Ghi nhớ: SGK (92)

II. VỊ NGỮ:

 

1. Đặc điểm của vị ngữ:

- Có thể kết hợp với các phó từ, đã, sẽ, đang, sắp,…

- Có thể trả lời các câu hỏi: làm sao? Như thế nào? làm gì?…

 

2. Cấu tạo:

- Thường là động từ, tính từ

- Ngoài ra có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.

- Câu có thể có 1 hoặc nhiều vị ngữ.

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi nhớ: SGK (93)

III. CHỦ NGỮ

1. Đặc điểm:

- Thường trả lời cho câu hỏi: ai? Con gì? cái gì?

 

2. Cấu tạo:

- Có thể là đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ, ĐT, CĐT, TT, CTT.

- Có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi nhớ: SGK /93

IV. LUYỆN TẬP

Bài tập: SGK/ 94

Câu 1: Tôi (CN, đại từ) /đã trở thành một … tráng( VN, cụm động từ)

Câu 2: Đôi càng tôi (CN, cụm danh từ)/ mẫm bóng (VN, tính từ)

Câu 3: Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (CN, cụm danh từ) / cứ cứng dần, nhọn hoắt (VN, cụm tính từ)

Câu 4: Tôi (CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp … ngọn cỏ (VN, 2 cụm động từ)

Câu 5: Những ngọn cỏ (CN, cụm danh từ)/ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. (VN, cụm động từ).

Bài Tập 2: SGK/94

-------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã tổng hợp các bài Giáo án Ngữ văn 6 bài: Các thành phần chính của câu theo CV 5512. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 6 mà VnDoc đã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 6 và biết cách soạn bài lớp 6 các bài trong sách Văn tập 1 và tập 2.

Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 208
Sắp xếp theo

Giáo án Ngữ văn lớp 6

Xem thêm