Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 bài 19

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 bài 19: Từ Hán Việt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 7 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
  • Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt

2. Kĩ năng:

  • Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
  • Mở rộng vốn từ Hán Việt.

3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của TV

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo,...

Học sinh: bài soạn, bảng phụ,…

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

  • Đơn vị để cấu tạo từ Hán Việt là gì? Các yếu tố Hán Việt có những đặc điểm gì?
  • Có mấy loại từ ghép Hán Việt. Nêu rõ từng loại-cho ví dụ?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

GV đưa ra một số từ Hán Việt: phụ nữ, phu nhân, tử thi, từ trần-HS tìm những từ thuần Việt có nghĩa tương đương. Tại sao có lúc ta không dùng từ thuần Việt mà lại dùng những từ Hán Việt đó. Vậy giữa chúng có sự khác nhau về sắc thái, ý nghĩa như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

b/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1

GVgọi HS: Đọc mục 1 SGK trang 81và trả lời câu hỏi

Tại sao các câu văn dung từ Hán việt mà không dùng từ Thuần việt?

a. “Phụ nữ” thể hiện được sắc thái quan trọng, tôn kính hơn so với từ đàn bà

“Từ trần, mai táng” tạo được sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.

b. “Kinh đô, Yết kiến trẫm, bệ hạ, thần có sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội.

Hoạt động 2

Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?

GV: Gọi HS: Đọc mục 2 SGK và tả lời câu hỏi

Câu nào có cách diễn đạt hay hơn?vì sao?

a. câu a2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề nghị không phù hợp

b. câu b2 hay hơn vì dùng không đúng sắc thía biểu cảm, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?

Hoạt động 3

Lựa trọn từ ngữ trong hoặc đơn điền vào chổ trống

Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí?

Tìm những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa?

Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt cho phù hợp?

I. Tác dụng của từ Hán Việt:

Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:

Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn kính

Ví dụ: nhi đồng - trẻ em

Hoa lệ - đẹp đẽ

Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ

Ví dụ: Đám tang - đám ma

Từ trần - chết

Tạo sắc thái cổ xưa phù hợp với bầu không khí xã hội xưa

Ví dụ: Phu nhân - vợ

Trẫm - ta

II. Cách sử dụng từ Hán Việt

- Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

- không nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết

III. Luyện tập

1/83. Điền vào chổ trống

Mẹ- thân mẫu

Phu nhân - vợ

Sắp chết - lâm chung

Giáo huấn - dạy bảo

2/83 người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.

3/83 Các từ giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa.

4/84 Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt.

Bảo vệ - gìn giữ.

Mĩ lệ - đẹp đẽ.

Đánh giá bài viết
1 286
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 7

    Xem thêm