Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Sinh học lớp 10 bài 30

Giáo án môn Sinh học học lớp 10

Giáo án môn Sinh học lớp 10 bài 30: Ôn tập học kì II được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

  • Hệ thống hoá kiến thức cơ bản từng chương, mối liên hệ giữa kiến thức trong các chương, bài.
  • Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào.
  • Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập từng chương.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, liên hệ, vận dụng, tư duy lôgic. Kĩ năng hoạt động nhóm và cá nhân.

II. Phương pháp: Vấn đáp, củng cố.

III. Nội dung ôn tập:

1. Ổn định lớp:

2. Nội dung bài mới:

NỘI DUNG ÔN TẬP:

I. Tế bào:

1. Tế bào nhân sơ:

- Đặc điểm chung:

- Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

+ Tế bào chất.

+ Vùng nhân

Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ sức khoẻ.

2. Tế bào nhân thực:

- Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật

- Nắm được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào.

3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

- Vận chuyển thụ động (Hiện tượng, cơ chế)

- Vận chuyển chủ động (Hiện tượng, cơ chế)

II. Phân bào:

Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân

-Chu kỳ tế bào,các pha của kỳ trung gian

-Quá trình nguyên phân :+kỳ đầu

+kỳ giữa

+kỳ sau

+Kỳ cuối

* Nắm được ý nghĩa của quá trình nguyên phân

2. Giảm phân: -Giảm phân 1,giảm phân 2 ,các kỳ của GP,Ý nghĩa.

III. Virut: Chu trình nhân lên của vi rút:

Chu trình nhân lên của vi rút bao gồm 5 giai đoạn:

1. Sự hấp phụ: VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ.

2. Xâm nhập:

-Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim, bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngoài.

-Với VR ĐV: Đưa cả nclêôcapsit vào TBC, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.

3. Sinh tổng hợp: VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình.

4. Lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành VR hoàn chỉnh.

5. Phóng thích:

- VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết ngay (Quá trình sinh tan).

- Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào vẫn sinh trưởng bình thường (Quá trình tiềm tan).

Củng cố: ôn tập

Dặn dò:-Học bài theo câu hỏi SGK. Tiết sau kiểm tra học kỳ.

Đánh giá bài viết
1 874
Sắp xếp theo

    Giáo án Sinh học lớp 10

    Xem thêm