Giáo án môn Tin học lớp 11 bài 5

Giáo án môn Tin học 11

Giáo án môn Tin học lớp 11 bài 5: Phép toán - Biểu thức - Lệnh gán được biên soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Đây sẽ là tài liệu giáo án điện tử lớp 11 hay giúp quý thầy cô soạn giáo án điện tử môn Tin học 11 nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

  • Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ
  • Hiểu được câu lệnh gán.

2. Kỹ năng

  • Viết được lệnh gán.
  • Viết được các biểu thức số học và lô gíc với các phép toán thông dụng.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

  • Sách giáo khoa, tranh chứa các biểu thức trong toán học.
  • Tranh chứa bảng các hàm số học chuẩn, tranh chứa bảng chân trị.
  • Máy vi tính và máy chiếu Projector.

2. Học sinh: Sách giáo khoa.

III. Tổ chức các hoạt động học tập

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Tiến trình bài học

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Giới thiệu một số phép toán (10 phút)

GV: Dẫn dắt vào bài: Trong khi viết chương trình ta thường phải thực hiện các tính toán, thực hiện các so sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì? Vậy trong chương trình ta viết thế nào? Có giống với ngôn ngữ tự nhiên hay không? Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng chúng một cách giống nhau không?

GV: Toán học có những phép toán nào?

HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng trong toán học

GV: Chúng có dùng được trong các ngôn ngữ lập trình?

HS: Một số phép dùng được, một số phải xây dựng từ các phép toán khác.

VD: Phép lũy thừa không phải ngôn ngữ nào cũng viết được.

GV: Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí hiệu phép toán khác nhau.

Hoạt động 2: Giới thiệu các biểu thức (20 phút)

GV: Trong toán học, biểu thức là gì?

HS: Đưa ra khái niệm.

GV: Đưa ra khái niệm biểu thức trong lập trình.

GV: Cách viết các biểu thức này trong lập trình có giống cách viết trong toán học?

HS: Đưa ra ý kiến của mình

GV: Phân tích ý kiến của học sinh.

GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực hiện phép toán trong lập trình.

GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc cú pháp từng ngôn ngữ lập trình.

Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu cầu các em viết chúng trong ngôn ngữ Pascal.

HS: Gọi một vài học sinh lên bảng viết.

GV: Đặt câu hỏi, muốn tính X2 ta viết thế nào?

HS: Có thể đưa ra là X*X

GV: Muốn tính ,sinx, cosx,… làm thế nào?

HS: Chưa biết cách tính

GV: Để tính các giá trị đó một cách đơn giản, người ta xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong các thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh các giá trị thông dụng.

GV: Với các hàm chuẩn, cần quan tâm đến kiểu của đối số và kiểu của giá trị trả về.

VD: Sinx thì được đo bằng độ hay radian?

GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu thức quan hệ còn được gọi là biểu thức so sánh 2 giá trị, cho kết quả là đúng hoặc sai (logic).

VD: 3>5: Cho kết quả sai

GV: Đặt câu hỏi, muốn so sánh nhiều điều kiện đồng thời làm thế nào?

HS: Đưa ra ý kiến của mình. (và, hoặc,…)

Đưa ra ví dụ và cách viết đúng trong ngôn ngữ Pascal

Chú ý: Mỗi ngôn ngữ có cách viết khác nhau.

GV: Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán khác nhau.

GV: Cần chú ý điều gì khi viết lệnh gán?

HS: Đưa ra ý kiến.

GV: Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng hợp lại: cần chú ý đến kiểu của biến và kiểu của biểu thức.

GV: Minh họa một vài lệnh gán bằng một ví dụ trực quan trên bảng hoặc trên màn hình.

1. Phép toán

NNLT Pascal sử dụng một số phép toán sau:

- Với số nguyên: +, -, * (nhân), div (chia lấy nguyên), mod (chia lấy dư)

- Với số thực: +, -, *, / (chia)

- Các phép toán quan hệ <, <=, >, >=, =, <>: Cho kết qủa là một giá trị logic (True hoặc False)

- Các phép toán Logic: NOT (phủ định), OR (hoặc), AND (và): thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau.

2. Biểu thức số học

- Là một dãy các phép toán +, -, *, /. Div và Mod từ các hằng, biến kiểu số và các hàm.

- Dùng cặp dấu () để qui định trình tự tính toán.

Thứ tự thực hiện các phép toán:

- Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Nhân chia trước cộng trừ sau.

- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu thức.

3. Hàm số học chuẩn

- Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số hàm số học để tính một số giá trị thông dụng.

- Cách viết: Tên_hàm (Đối số)

- -Kết qủa của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số.

- Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm.

- Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức như toán hạng bất kỳ.

Bảng một số hàm chuẩn:

(Theo dõi SGK và màn hình)

4. Biểu thức quan hệ

Có dạng như sau:

<biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <biểu thức 2>

Trong đó:

- Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu.

- Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE

Ví dụ: A < B;

2*A >= 4+ B

5. Biểu thức logic

- Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng hoặc biến logic.

- Thường dùng để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau bởi các phép toán logic.

Ví dụ:

- Ba số dương a, b, c là độ dài ba cạnh tam giác nếu biểu thức sau cho giá trị đúng

(a+ b > c) and (b+ c >a) and (c+ a >b)

- Biểu thức điều kiện 0 d” X d’ 5 được viết như sau:

(x >= 0) and (x <= 5)

6. Câu lệnh gán

- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến

Cấu trúc:

<tên biến>:= <biểu thức>;

- Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến. Có nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng kiểu với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức.

- Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến.

Đánh giá bài viết
1 830
Sắp xếp theo

    Giáo án Tin học lớp 11

    Xem thêm