Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 21

Giáo án môn Vật lý 8

Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 21: Bài tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Vận dụng công thức để giải các bài tập cơ học đơn giản
  • Giải thích được các hiện tượng trong thực tế nhờ hiện tượng vật lí đã học

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán

3. Thái độ: Trung thực có tính tự giác

II. CHUẨN BỊ:

  • GV: SGK, SGV, GA,
  • HS: SGK, SBT, vở ghi,

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? Chúng phụ thuộc vào yếu tố nào?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV, HS

Nội dung ghi bài

HĐ 1: Bài tập 1

-GV: YC HS đọc tóm tắt bài tập 15.4 SBT

- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn

- GV: Hướng dẫn HS và yc HS giải bài tập

? Trong 1 phút khối lượng nước chảy trong bể là bao nhiêu? Trọng lượng của lượng nước đó?

? Công thực hiện được mà máy đưa nước lên cao được tính như thế nào

? Công suất của máy tính bằng công thức nào?

- HS: Đại diện HS lên bảng trình bày

- GV: Thống nhất đáp án đúng

- HS: Hoàn thiện vào vở

I.Bài tập 1:

Tóm tắt:

h =25 (m), D = 1000 (kg /m3)

Lưu lượng nước = 120 m3/ p

P = ?

Khối lượng nước chảy trong một phút:

m = D. V = 1000. 120 = 120 000 (kg)

Trọng lượng của nước đưa lên trong 1 phút:

P = 10. m = 10. 120000 = 1200000(N)

Công mà máy thực hiện được trong 1 phút:

A = P. h = 1200000. 25 = 30000000 (J)

Công suất của máy thực hiện được :

P = A / t = 30 000 000/ 60 = 500 000

( W)

HĐ2: Bài tập 2 (10’)

- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài tập 14.7 SBT

- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn

- GV: Kết luận lại và hướng dẫn HS giải

? Dùng MP nghiêng được lợi gì và thiệt gì

- HS: Lợi về lực, thiệt về đường đi

- GV: Dùng MPN có được lợi về công hay không?

- HS: Không được lợi về công.

- GV: Công được tính bằng công thức nào

- HS: A = F. s

- GV: Khi có lực ma sát công thực hiện là bao nhiêu?

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Hiệu suất của MP nghiêng được tính ntn?

- HS: H = A1/ A

II.Bài tập 2:

- Tóm tắt:

m = 50(kg), h = 2 (m)

F1 = 125 (N) F2 = 150(N)

s = ? H = ?

Công để đưa vật lên cao là:

A = F. s = P. h = 10.50.2= 1 000 (J).

Khi dùng mặt phẳng nghiêng thì không được lợi về công do vậy ta có:

A = F.s => s = A/ F = 1 000/ 125 = 8 (m)

Khi có lực ma sát lực kéo bằng MP nghiêng thực tế lớn hơn lên hiệu suất của MP là:

H = (P.h)/ (F.s) . 100 =

1000/ (150. 8) .100 = 83, 3 %

Đánh giá bài viết
1 79
Sắp xếp theo

    Giáo án Vật lý lớp 8

    Xem thêm