Giáo án Số học 6 bài 20: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giáo án môn Toán lớp 6

Giáo án Số học 6 bài 20: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Số học 6 bài 18: Tính chất chia hết của một tổng

Giáo án Số học 6 bài 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giáo án Số học 6 bài 21: Luyện tập

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu lí thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt các dạng bài tập .

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Lấy VD 1 số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5, một số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2, một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

3. Bài mới:

* ĐVĐ: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét

GV: Mọi số tự nhiên có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9 hay không? Viết như thế nào?

GV: Lấy ví dụ minh hoạ.

Hãy viết số trên dạng tổng của các số theo hàng?

GV: Hãy phân tích các số hạng thành tích? Hướng dẫn HS cách viết.

GV: Cho một số khác để HS tự trình bày.

Hoạt động 2: Tìm hiểu dâu hiệu chia hết cho 9.

GV: Theo nhận xét thì số 378 viết được như thế nào?

GV: Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng trên?

GV: tổng trên có chia hết cho 9 không? Vì sao?

Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9?

GV: Từ ví dụ trên ta có kết luận nào?

GV: Em hãy xét xem số 253 có chia hết cho 9 hay không? Vì sao? nêu kết luận

GV: Những số có tính chất nào thì chia hết cho 9?

GV: Cho HS vận dụng thực hiện ?1

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Để kiểm tra các số chia hết cho 9 hay không ta cần tìm tính chất nào?

GV: Cho HS lên bảng thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

Hoạt động 3: Tìm hiểu dâu hiệu chia hết cho 3.

GV: Các số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không?

Hãy giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?

GV: Cho HS phân tích các số theo nhận xét mở đầu để thực hiện.

GV: Những số có tính chất gì thì chia hết cho 3?

GV: cho HS nêu kêt luận SGK

Hãy xét xem số 3510 có chia hết cho 3 hay không?

GV: Cho HS thực hiện như SGK

HS nêu kết luận

GV: Vậy những số có tính chất gì thì chia hết cho 3?

HS nêu dấu hiệu chia hết ho 3

- Yêu cầu HS làm ?2

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

1. Nhận xét mở đầu:

- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Ví dụ : 378 =3.100+7.10+8

=3(99+1)+7(9+1)+8

=3.99+3+7.9+7+8

=(3+ 7+ 8)+(3.99+7.9)

= (Tổng các chữ số) + (Số 9)

2. Dấu hiệu chia hết cho 9.

Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:

378 = (3+ 7+ 8)+ (số chia hết cho 9)

Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

253= (3+5+3)+ (Số chia hết cho 9)

=10 + (Số chia hết cho 9)

Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

?1 621 \vdots9 vì 6+ 2+ 1= 9 9

1205\vdots 9 vì 1+ 2+ 0+ 5= 8 9

1327\vdots 9 vì 1+ 3+ 2+ 7=13 9

6354\vdots9 vì 6+ 3+ 5+ 4= 189

3. Dấu hiệu chia hết cho 3:

Ví dụ: Xét xem số 2042 và 3510 có chia hết cho 3 không

Theo nhận xét ta có:

2042 = 2 + 0 + 4 + 2 + số chia hết cho 9

= 8 + số chia hết cho 9

Số 2042 không chi hết cho 3 vì tổng của nó có một số hạng không chia hết cho 3

Kết luận 1 :(SGK)

3510 = 3 + 5 + 1 + 0 + số chia hết cho 9

= 9 + số chia hết cho 9

Số 3510 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng chia hết cho 3

Kết luận 2:(SGK)

* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

?2 Hướng dẫn

3 Þ (1+5+7+*)\vdots3

Þ (13+*)3

Þ (12+1+*)\vdots3

Vì 123 nên

(12+ 1+ *)\vdots3 ⇔ (1+*)\vdots3 ⇔ * ∈ {2;5;8}

Đánh giá bài viết
1 621
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán lớp 6

    Xem thêm