Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 13: Luyện từ và câu - Câu hỏi và dấu chấm hỏi

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ CÂU
CÂU HỎI DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của câu hỏi.
- Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.
- Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung mục đích.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giấy khổ to, kẻ sẵn cột bài tập 1 bút dạ.
2. Bảng phụ ghi sẵn đáp án phần nhận xét.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: “Mở rộng vốn từ: Ý chí Nghị lực”
+ Hãy nêu những từ nói lên ý chí, nghị lực của
con người.
+ Tìm c từ nêu lên những thử thách đối với ý
chí, nghị lực của con người.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người ý
chí nghị lực nên đã đạt được thành công.
- Gọi HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm
- 1 HS đọc đoạn văn.
- 2 HS lên bảng viết.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
được.
- Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS cho
điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Viết n bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài
hôm nay chưa?
- Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?
- Đây là loại câu nào?
- Khi nói viết chúng ta thường dùng 4 loại
câu: câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi.
Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu hơn về câu
hỏi.
b. Tìm hiểu dụ:
Nhận xét 1:
-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài
Người tìm đường lên các sao tìm các
câu hỏi trong bài.
-Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu
hỏi trên bảng.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng.
+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi.
HS chuẩn bị bài chưa?
+Đây câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân dưới các câu hỏi.
-Các câu hỏi:
1. sao quả bóng không cánh
vẫn bay được?
2.Cậu làm thế nào mua được nhiều
sách và dụng cụ thí nghịêm như thế?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Nhận xét 2,3:
-Hỏi: +Các câu hỏi ấy của ai đ hỏi ai?
+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu
hỏi?
+Câu hỏi dùng để làm gì?
+Câu hỏi dùng để hỏi ai?
-Gv chốt ý:
+Câu hỏi (hay còn gọi câu nghi vấn) dùng
để hỏi những điều mình cần biết.
+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác,
nhưng cũng khi để t hỏi nh.
+Câu hỏi thường các từ nghi vấn: ai, gì,
nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi dấu
chấm hỏi.
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác
+Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki - tự hỏi
mình.
+Câu hỏi 2 của người bạn hỏi ,Xi-
ôn-cốp-xki.
+Các câu này đều dấu chấm hỏi
từ để hỏi: sao, Như thế .
+Câu hỏi dùng để hỏi những điều
mình chưa biết.
+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay
hỏi chính nh.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu nh đặt.
*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
*Tại sao mình lại quên nhỉ?
*Minh này, cậu mang hai bút

Giáo án Luyện từ và câu lớp 4

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 13: Luyện từ và câu - Câu hỏi và dấu chấm hỏi là tài liệu tham khảo cho các thầy cô giảng dạy giúp học sinh nắm được kiến thức của bài tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. Đồng thời, xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giáo án Tiếng Việt 4 phần Luyện từ và câu - Câu hỏi và dấu chấm hỏi được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy SGK Tiếng Việt 4 trên lớp.

Đánh giá bài viết
1 3.470
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Suki Nguyễn
    Suki Nguyễn

    Câu: Nhưng biết thầy có chịu nghe không? (bài Thưa chuyện với mẹ) sao không phải là câu hỏi?

    Thích Phản hồi 03/12/21

    Giáo án điện tử Tiếng việt 4

    Xem thêm