Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 33: Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời

Giáo án Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 33: Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời được trình bày một cách rõ ràng, chi tiết sẽ giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về chủ đề: "Lạc quan, yêu đời". Đồng thời, biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, yêu đời không nản chí trước những hoàn cảnh khó khăn.

Giáo án Tiếng việt lớp 4

Luyện từ và câu (Tiết 65)

Mở rộng vốn từ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1);

2. Kĩ năng: biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa (BT2); xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).

3. Thái độ: Gd HS luôn lạc quan, không nản chí trong học tập.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ

III. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ:

- Nêu nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.

- Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Phần nhận xét:

Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu

- GV chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 3. - Cách tiến hành như BT2.

- Lời giải đúng:

Bài tập 4. Gọi HS đọc yêu cầu

- Lời giải đúng:

3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài

- CB bài sau.

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- Các nhóm làm vào giấy.

- Đại diện nhóm lên dán kết quả lên bảng.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- HS tự làm vào vë.

+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú.

+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.

- HS đọc kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- HS tự làm vào vë.

+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân

+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).

+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm

- HS đọc đề thảo luận nhóm 4.

- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.

a) Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn …

b) Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).

Giáo án Tiếng Việt 4 phần Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy SGK Tiếng Việt 4 trên lớp.

Đánh giá bài viết
1 838
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Tiếng việt 4

    Xem thêm