Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tiếng Việt, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về. 

Xem thêm: Giáo án Toán lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1 hay Nhóm Sách Cánh Diều: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều - Tuần 1

I. MỤC TIÊU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

  • Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ cái đã học
  • Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c, nói đúng tên các dấu thanh: thanh sắc; thanh huyền
  • Viết đúng các chữ cái ac và các chữ ghi tiếng ca, cà cá.
  • Nói- nghe chính xác để tìm được loại trái cây có thanh sắc trong tranh theo yêu cầu.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

  • Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
  • Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
  • Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
  • Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
  • Tranh, ảnh, mẫu vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động HS

1.Kiểm tra:

- Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học.

- Nhận xét, bổ sung

 

- HS kể: a,c,o,ô, thanh sắc, thanh huyền.

 

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài

2.2.Hướng dẫn ôn tập:

a. Đố em.

 

 

- HS lắng nghe

Bài 1/6.

- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL

- Nêu yêu cầu của bài.

* HĐ cả lớp.

- HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập.

- HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp

- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật.

- GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự)

- HS thực hiện: công, cò, cỏ, áo,sách

 

- HS thực hiện

- Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm /a/?

- Nhận xét, bổ sung.

- Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/c/?

- Nhận xet, bổ sung.

*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết

- HS nêu: áo; sách

 

- HS nhận xét bạn

- HS nêu: cò,công, cỏ.

 

- HS nhận xét bạn.

 

- GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập PTNL

- HS nối theo yêu cầu của bài

Bài 2/6

- GV chiếu nội dung bài tập 2.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh.

- GV nêu yêu cầu của bải tập: Nêu tên các dấu thanh.

- Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì.

- Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh vẽ gì?

- GV ghi nhanh lên bảng.

*HĐ nhóm đôi

- HS quan sát tranh.

 

 

- HS nêu lại yêu cầu của bài tập.

 

- HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: cà, nhà, cò; lá, bóng, cá

- HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét

- Cà, nhà, cò đều có thanh gì?

- Lá, bóng, cá đều có thanh gì?

- GV cho HS nói nhiều lần tên hai dấu thanh đó

- Thanh huyền.

- Thanh sắc

- Nhiều HS nhắc lại.

b.Luyện đọc:

GV chiếu nội dung bài tập 1/7.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.

- GV nêu yêu cầu của bải tập: Tìm chữ và đọc.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.

+ Tô màu vào những quả cam có chữ a và đọc.

+ Tô màu vào những quả táo có chữ c và đọc.

- GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc lại

*HĐ cá nhân

- HS quan sát để nắm nội dung bài tập.

 

- HS nhớ và nhắc lại.

 

- HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ.

+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /a/

+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /cờ/

- Lớp đọc đồng thanh:/a/;/cờ/

 

Bài 2/7

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc các từ.

- GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Chơi trò chơi

- GV nêu cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử ra 5 người nối tiếp nhau như đoàn tàu. Từng người cháy lên chỉ vào chữ theo thứ tự của đoàn tàu rồi đọc to.

+ Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc đúng sẽ thắng.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Kết luận và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

*HĐ nhóm

- HS quan sát tranh.

 

- Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.

- GV nắm cách thức để hoàn thành nhiệm vụ.

- Các nhóm cử 5 bạn để thực hiện trò chơi.

- Nắm được cách chơi, luật chơi.

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc các tiếng ghi trên toa tàu: Ca, cà, cá, cờ, cỏ.

- Tô màu vào toa tàu em đọc được.

- Gọi vài HS đọc lại trước lớp.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện

c.Luyện viết:

- GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL /7 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.

- GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết: a/c/ca/cà/cá mỗi chữ một dòng.

*HĐ cá nhân

- HS nêu nhiệm vụ.

 

 

- HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.

*Hướng dẫn viết và viết mẫu:

- Em hãy nêu độ cao của các con chữ:/c/;/a/

- Chữ cái /c/ được cấu tạo bởi nét nào?

- Chữa cái /a/ được cấu tạo bởi những nét nào?

- Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết.

- Cho HS luyện viết bảng con.

- Nhận xét, sửa sai.

- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.

- Chấm- chữa bài- nhận xét.

 

- HS nêu: …cao 2 li

 

- …cấu tạo bở nét cong hở phải

- …cấu tạo bởi 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược.

- HS nêu.

 

- HS quan sát, nắm quy trình viết.

 

- HS luyện viết bảng con.

- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV

- HS thực hành- viết vở.

 

d.Luyện nghe- nói.

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tô màu cho các trái cây. Tên của trái cây nào có thanh sắc.

*GV: Trái cây= quả

- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.

 

 

 

- HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.

 

 

- HS chú ý.

- Nhắc lại nội dung vủa BT.

- GV cho HS hoạt động cá nhân: Tô màu vào các trái cây

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- HS thực hiện tô màu

 

- Sau khi HS đã tô màu xong GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói cho nhau nghe tên từng loại trái cây và giao luôn nhiệm vụ: nghe và phát hiện tên trái cây nào có thanh sắc.

*HĐ nhóm đôi.

- HS thực hiện: nói cho nhau nghe, mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện tên loại trái cây có thanh sắc.

 

- Em hãy nêu tên những loại trái cây có thanh sắc.

- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng: mít, khế, táo, dứa.

- HS nêu trước lớp

- HS khác nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực

- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS nêu lại.

 

- HS lắng nghe.

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều - Tuần 2

Bài 9. Ôn tập

I. MỤC TIÊU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

  • Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm, từ ngữ đã học trong tuần c, a, o, ô, ơ, d, đ, e đánh vần, đọc đúng các tiếng có chữ cái đã học.
  • Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm c, âm a, đ; tìm được chữ c, o, ô, ơ, d, đ, e, nói đúng tên các dấu thanh: thanh hỏi; thanh huyền
  • Đọc được câu ứng dụng: Độ có cá cờ
  • Viết đúng các chữ cái dđ, e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ.
  • Nghe - Nói chính xác để tìm được tên cây có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ trong tranh theo yêu cầu.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

  • Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
  • Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
  • Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
  • Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
  • Tranh, ảnh, mẫu vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động HS

1. Kiểm tra:

- Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học trong tuần 2.

- Nhận xét, bổ sung

 

- HS kể: o, ô, ơ, d, đ, e thanh hỏi, thanh nặng.

 

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn ôn tập:

A. ĐỐ EM

 

 

- HS lắng nghe

Bài 1/9.

- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL

- Nêu yêu cầu của bài: Nối chữ cái với hình thích hợp (theo mẫu)

* HĐ cả lớp.

- HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập.

- HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp

- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật.

- GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự)

- HS thực hiện: dê, dế, dừa, công, cá, đa, đu đủ.

 

- HS thực hiện

+ Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm /c/?

- Nhận xét, bổ sung.

+ Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/d/?

- Nhận xet, bổ sung.

+ Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/đ/?

*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết

 

- HS nêu: tiếng có chứa âm /c/ cá, công

 

- HS nêu: tiếng có chứa âm /d/ dê, dế, dừa

 

- HS nêu: tiếng có chứa âm /đ/ đa, đu đủ

- HS nhận xét bạn

- GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập PTNL

- HS nối theo yêu cầu của bài

Bài 2/9

- GV chiếu nội dung bài tập 2.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh.

- GV nêu yêu cầu của bải tập: Nêu tên các dấu thanh.

- Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì.

- Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh vẽ gì?

- GV ghi nhanh lên bảng.

*HĐ nhóm đôi

- HS quan sát tranh.

 

 

- HS nêu lại yêu cầu của bài tập: Nêu tên các dấu thanh.

- HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: hổ, thỏ, củ, ngựa, quạ, vịt

- HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét

+ hổ, thỏ, củ đều có thanh gì?

+ ngựa, quạ, vịt đều có thanh gì?

- GV cho HS nói nhiều lần tên hai dấu thanh đó

- Thanh hỏi.

- Thanh nặng

- Nhiều HS nhắc lại.

B. LUYỆN ĐỌC

 

Bài 1/10

- GV chiếu nội dung bài tập 1/10.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm chữ và đọc

a) Tô màu vào bông hoa có các chữ em đã học. Đọc các chữ đó.

- GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Chơi trò chơi

- GV nêu cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử ra 8 người nối tiếp nhau như đoàn tàu. Từng người chạy lên tô màu vào chữ theo thứ tự của bông hoa rồi đọc to.

+ Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc đúng sẽ thắng.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Kết luận và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

b) Tô màu vào những quả dừa có chữ d và đọc.

c) Tô màu vào những ô có chữ e và đọc

( GV tổ chức trò chơi như câu a)

*HĐ nhóm

- HS quan sát tranh.

 

- Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.

 

 

- Các nhóm cử 5 bạn để thực hiện trò chơi.

- Nắm được cách chơi, luật chơi.

 

- HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc các chữ ghi trên các bông hoa: c, o, e, a, c, d, c, e

 

- Tô màu vào toa tàu em đọc được.

- Gọi vài HS đọc lại trước lớp.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện

*Bài 2/10. Đọc các từ

- GV chiếu nội dung bài tập 2/ hoặc giới thiệu trong vở BT PTNL

- Nêu yêu cầu của bài: Đọc các từ

 

 

* HĐ cả lớp.

- HS quan sát các từ, đọc nhẩm, đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp

* Bài 3/11. Nối từ ngữ với hình thích hợp.

- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL

- Nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật và thực hiện nối.

 

- HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập.

- HS nhắc lại yêu cầu: Nối từ ngữ với hình thích hợp

- HS thực hiện: cá cờ, đổ đá, ca, đồ cổ

* Bài 4/11. Đọc câu

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát tranh.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc câu

 

 

- HS quan sát tranh.

- Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.

- HS luyện đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.

Độ có cá cờ

C. LUYỆN VIẾT

- GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL /11 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.

- GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết: d/đ/e/o/cá cờ/ đá đỏ/ Độ có cá cờ mỗi chữ một(hai) dòng.

*HĐ cá nhân

- HS nêu nhiệm vụ.

- HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.

*Hướng dẫn viết và viết mẫu:

- Em hãy nêu độ cao của các con chữ:

d/đ/e/o

- Chữ cái /d/ được cấu tạo bởi nét nào?

 

- Chữ cái /đ/ được cấu tạo bởi những nét nào?

…….

- Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết.

- Cho HS luyện viết bảng con.

- Nhận xét, sửa sai.

- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.

- Chấm- chữa bài- nhận xét.

 

 

 

 

- HS nêu: …cao 2 li

 

- …cấu tạo bở nét cong hở phải và nét móc xuôi

- …cấu tạo giống chữ d thêm nét ngang.

- HS nêu.

 

 

- HS quan sát, nắm quy trình viết.

 

- HS luyện viết bảng con.

- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV

- HS thực hành- viết vở.

d đ e o

cá cờ đá đỏ

Độ có cá cờ

D. LUYỆN NGHE NÓI

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ.

- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.

 

 

 

- HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.

 

 

- Nhắc lại nội dung vủa BT.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói cho nhau nghe tên từng loại trái cây và giao luôn nhiệm vụ: nghe và phát hiện tên cây, trái cây nào có chữ đ và đ.

 

 

 

+ Em hãy nói tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ.

*HĐ nhóm đôi.

- HS thực hiện: nói cho nhau nghe, mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện tên loại trái cây có thanh sắc.

- HS thực hiện: Hỏi – Đáp tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ

 

 

 

- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng:

- HS nêu trước lớp

+ cây: đa

+ quả: dứa, dừa, dưa, đu đủ

- HS khác nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực

- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS nêu lại.

 

- HS lắng nghe.

Còn tiếp

Ngoài Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

Đánh giá bài viết
2 10.982
Sắp xếp theo

Giáo án sách Cánh Diều

Xem thêm