Giáo án Tin học 9 bài 1: Mạng máy tính và internet (Tiếp theo)

Giáo án Tin học 9 bài 1

Giáo án Tin học 9 bài 1: Mạng máy tính và internet (Tiếp theo) là mẫu giáo án lớp 9 chất lượng tham khảo giúp học sinh nắm bắt bài học Tin học nhanh chóng, giáo viên có mẫu giáo án điện tử Tin học 9 để biên soạn bài giảng hay, sinh động, giúp học sinh tiếp thu bài nhanh, nắm vững kiến thức, thực hành ứng dụng nhanh chóng các bài đã học.

Tuần: 1

Tiết: 2

BÀI 1: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, mạng WAN.
  • Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình mạng khách - chủ.

2. Kĩ năng:

  • Phân biệt được mạng có dây và không dây,
  • Phân biệt được mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách - chủ.

3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức vươn lên và yêu thích môn học, tự giác học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

9A1:……………………………………………………………………………

9A2:……………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Câu 1: Vì sao cần mạng máy tính?

Câu 2: Khái niệm mạng máy tính. Nêu các thành phần của mạng?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu phân loại mạng máy tính

+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.

+ GV: Đưa ra các mô hình mạng trong thực tế cho các em quan sát và nêu ra những đặc điểm từ mô hình đó.

+ GV: Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?

* Mạng có dây và mạng không dây.

+ GV: Mạng được phân chia dựa trên tiêu chí nào?

+ GV: Môi trường truyền dẫn của mạng có dây là gì?

+ GV: Môi trường truyền dẫn của mạng không dây dây là gì?

+ GV: Mạng không dây có ưu điểm gì nổi bật?

+ GV: Giải thích cho HS tại sao lại có những ưu điểm trên.

* Mạng cục bộ và mạng diện rộng.

+ GV: Mạng được phân chia dựa trên tiêu chí nào?

+ GV: Mạng cục bộ là gì? Mạng diện rộng là gì?

+ GV: Yêu cầu một số HS trả lời nội dung câu hỏi.

+ GV: Nhận xét câu trả lời.

+ GV: Đưa ra các mô hình cho HS quan sát và nhận biết.

+ HS: Tìm hiểu nội dung mục 1.

+ HS: Quan sát kết hợp với tìm hiểu SGK trả lời các nội dung câu hỏi mà GV yêu cầu.

+ HS: Một vài mạng thường gặp:

- Mạng có dây và mạng không dây;

- Mạng cục bộ và mạng diện rộng.

+ HS: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn.

+ HS: Mạng có dây sử dụng trong môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cắp xoắn, cáp quang).

+ HS: Các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại.

+ HS: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép.

+ HS: Dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính.

+ HS: Trả lời:

- Mạng cục bộ (Lan) hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi nhỏ.

- Mạng diện rộng (Wan) kết nối trong phạm vi rộng

+ HS: Tập trung chú ý quan sát và nhận biết dựa trên mô hình.

3. Phân loại mạng máy tính.

a) Mạng có dây và mạng không dây

- Mạng có dây.

- Mạng không dây.

b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng

- Mạng cục bộ (Lan).

- Mạng diện rộng (Wan).

Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng.

+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.

+ GV: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?

+ GV: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?

+ GV: Theo em máy chủ thường là máy như thế nào?

+ GV: Theo em máy trạm là máy như thế nào?

+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa cho HS quan sát.

+ GV: Nhận xét chốt nội dung.

+ HS: Đọc và tìm hiểu SGK.

+ HS: Là mô hình khách – chủ (client – server).

+ HS: Chia thành hai loại chính là máy chủ (sever) và máy trạm (client, workstation)

+ HS: Máy chủ (server): tìm hiểu bài trong SGK.

+ HS: Máy trạm (client, workstation): tìm hiểu trong SGK.

+ HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra nhận biết.

+ HS: Ghi bài vào vở.

4. Vai trò của máy tính trong mạng.

+ Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server):

- Máy chủ (server): Là máy có cấu hình mạnh.

- Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.

Hoạt động 3: (8’) Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.

+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 5.

+ GV: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng.

+ GV: Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?

+ GV: Yêu cầu một số HS nhắc lại câu trả lời.

+ GV: Yêu cầu một em nhắc lại.

+ GV: Cho HS đưa ra các ví dụ mà các em đã sử dụng trong thực tế.

+ GV: Giải thích thêm về lợi ích to lớn của mạng máy tinh hiện nay.

+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa, nhận xét chốt nội dung bài.

+ HS: Đọc và tìm hiểu SGK.

+ HS: Chú ý lắng nghe tìm hiểu nội dung lợi ích của mạng máy tính.

+ HS: Lợi ích của mạng máy tính:

- Dùng chung dữ liệu.

- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, …

- Dùng chung các phần mềm.

- Trao đổi thông tin.

+ HS: Đưa ra các ví dụ mà các em đã từng được sử dụng.

+ HS: Lắng nghe, tìm hiểu thêm thông tin.

+ HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức nội dung bài học.

5. Lợi ích của mạng máy tính.

- Dùng chung dữ liệu.

- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, …

- Dùng chung các phần mềm.

- Trao đổi thông tin.

4. Củng cố: (4’)

  • Phân loại mạng máy tính? Vai trò của máy tính trong mạng? Lợi ích của mạng máy tính?

5. Dặn dò: (1’)

  • Xem lại bài đã học. Học bài kết hợp với SGK. Đọc trước nội dung bài tiếp theo.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

....................................................................................................................................................................

Đánh giá bài viết
1 605
Sắp xếp theo

    Giáo án tin học 9

    Xem thêm