Giáo án Toán lớp 3 bài 123: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 3

Giáo án Toán lớp 3 bài 123: Luyện tập bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 3 bài 121: Thực hành xem đồng hồ

Giáo án Toán lớp 3 bài 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Giáo án Toán lớp 3 bài 124: Luyện tập

I/ Mục tiêu

  • Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
  • BT cần làm: Bài 2, 3, 4.
  • HSKG hoàn thành tất cả các BT đúng thời gian quy định.

II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Bài cũ:

- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

* Giới thiệu bài:

* Luyện tập:

Bài 1:( HSKG)

- Gọi học sinh nêu bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu lớp theo doi đổi chéo vở để KT.

- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài.

- Ghi tóm tắt lên bảng.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Mời 1HS lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

- Chia nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó.

- Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 4:

- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài.

- Ghi tóm tắt lên bảng.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nêu các bước giải Bài toán giải bằng hai phép tính.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- 2HS lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Một em nêu đề bài.

- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.

Giải:

Số cây giống trên mỗi lô đất là:

2032 : 4 = 508 (cây)

Đ/S: 508 cây

- 2 em đọc bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.

Giải:

Số quyển vở trong mỗi thùnglà:

2135 : 7 = 305 (quyển)

Số quyển vở trong 5 thùnglà:

305 x 5 = 1525 (quyển)

ĐS: 1525 quyển vở

- Một học sinh nêu yêu cầu bài.

- Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó.

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc bài giải.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

2 em đọc bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.

Bài giải:

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:

25 - 8 = 17 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(25 + 17) x 2 = 84 (m)

Đ/S: 84 m

Đánh giá bài viết
1 297
Sắp xếp theo

Giáo án điện tử Toán 3

Xem thêm