Giáo án Toán lớp 3 bài 141: Diện tích hình chữ nhật

Giáo án Toán lớp 3

Giáo án Toán lớp 3 bài 141: Diện tích hình chữ nhật bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 3 bài 139: Diện tích của một hình

Giáo án Toán lớp 3 bài 140: Đơn vị đo diện tích - Xăng-ti-mét vuông

Giáo án Toán lớp 3 bài 142: Luyện tập

A/ Mục tiêu

  • Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
  • Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
  • Giáo dục HS chăm học.
  • Bài tập cần làm: 1, 2, 3

B/ Đồ dùng dạy học: 1 HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.

C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Kiểm tra:

- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số đo diện tích:

+ Một trăm linh bảy xăng-ti-mét.

+ Ba mươi xăng-ti-mét

+ Hai nghìn bảy trăm mười tám xăng-ti-mét

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

*Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN:

- GV gắn HCN lên bảng.

+ Mỗi hàng có mấy ô vuông?

+ Có tất cả mấy hàng như thế?

+ Hãy tính số ô vuông trong HCN?

+ Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2?

+ Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm?

+ Tính diện tích HCN?

+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào

- Ghi quy tắc lên bảng.

- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ.

Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Phân tích mẫu.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.

- Yêu cầu tự làm bài.

- Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và KT bài.

- Mời một HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng HCN?

+ Để tính được diện tích HCN em cần làm gì?

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.

- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.

- 2HS lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu.

- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:

+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.

+ Có tất cả 3 hàng.

+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông)

+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm2

+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.

+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)

+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

- HS đọc QT trên nhiều lần.

- Một em đọc yêu cầu và mẫu.

- HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.

- Cả lớp tự làm bài.

- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.

Chiều dài

10

3

Chiều rộng

4

8

Chu vi HCN

28 cm

80 cm

Diện tích HCN

40 cm2

256 cm2

- HS đọc bài toán.

- Cả lớp phân tích bài toán rồi tự làm bài vào vở.

- Đối chéo vở để KT bài nhau.

- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải :

Diện tích mảnh bìa HCN là:

14 x 5 = 70 (cm2)

Đáp số: 70 cm2

- Một em đọc bài toán.

+ Khác nhau.

+ Cần đổi về cùng đơn vị đo.

- Lớp thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải:

a) Diện tích mảnh bìa HCN là:

3 x 5 = 15 (cm2)

Đáp số: 15 cm2

b) Đổi 2dm = 20cm

Diện tích mảnh bìa HCN là:

20 x 9 = 180 (cm2)

Đáp số: 180 cm2

- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.

Đánh giá bài viết
3 5.764
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán 3

    Xem thêm