Giáo án Toán lớp 3 bài 29: Phép chia hết và phép chia có dư

Giáo án Toán lớp 3

Giáo án Toán lớp 3 bài 29: Phép chia hết và phép chia có dư bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 5 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 3 bài 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Giáo án Toán lớp 3 bài 28: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 3 bài 30: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

  • Nhận Biết phép chia hết v phép chia có dư.
  • Biết số dư phải b hơn số chia.

2. Kiến thức:

Rèn cho HS có kĩ năng thực hiện phép chia nhanh, chính xác, cẩn thận.

3. Thái độ.

Yêu thích v ham học toán, có óc nhạy cảm sáng tạo.

II. Đồ dùng.

  • GV: Các tấm bìa có chấm tròn thước kẻ, phấn mầu, các que tính
  • HS: Thước kẻ, bài tập, Vở Bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

A.KTBC

B. Bài mới

1. GTB

2. Giới thiệu phép chia hết với phép chia có dư:

a) Phép chia hết:

-Biết được phép chia hết l phép chia không còn dư

b) Phép chia có dư:

-Phép chia có dư l khi chia ở lượt chia câuối cùng còn dư v số dư nhỏ hơn sốchia

3. Thực hành

Bài 1

-Biết cách chia theo mẫu

Bài 2

-Biết cách điền đúng

Bài 3

-Tìm được ½ số ơ tô trong hình a,

4. Củng cố dặn dò

Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con

Đặt tính rồi tính: 48 : 2

99 : 3 54 : 6 84 : 2

-GV chữa bài, nhận xét

*Giờ học hôm nay chúng ta học tiếp phép chia hết,phép chia có dư.

-Nêu bài toán:

-GV Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2 = 4

-Nếu có 8 chấm tròn chia thành 2 nhóméthì mỗi nhóm được 4 chấm tròn v không thừa ra chấm tròn nào. Vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8 : 2 l phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc l tm chia hai bằng 4

-Nêu bài toán

-Hướng dẫn HS tìm ra kết quả bằng đồ dùng trực quan.

-Hướng dẫn HS thực hiện phép chia thành hai nhóm đều nhau thì mỗi nhóm có nhiều nhất mấy chấm tròn v còn thừc mấy chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4, thừa 1, ta nói 9 : 2 l phép chia có dư ta viết

9 : 2 = 4 (dư 1) vì đọc l : 9 chia hai được bốn dư một

-Nêu Y/c của bài toán v Y/c HS tự làm bài.

- HS vừa lên bảng nêu r nêu r cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dài để nhận xét bài làm của bạn.

-Các phép chia trong bài toán này được gọi l phép chia hết hay phép chia có dư.

-Tiến hành tương tự với phần b, sau đó yêu cầu HS so sánh số chia v số dư trong các phép chia của bài.

-Nêu: số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.

-Y/c HS tự làm phần c.

* Bài tập Y/c các em kiểm tra các phép tính chia trong bài Muốn Biết phép chia đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính của mình với bài tập.

-Chữa bài, nhận xét

-Y/c HS quan sát hình v trả lời câu hịi: Hình nào đ khoanh vào một phần hai số ơ tô?

-Nhận xét cho điểm.

-Trong phép chia có dư thì số dư như thế nào với số chia?

-Về nh luyện tập thêm về phép chia, nhận Biết về phép chia hết v phép chia có dư.

-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

-GV nhận xét tiết học.

-HS lên bảng chữa bài

-HS khác nhận xét

-HS lắng nghe

-HS nêu lại

-Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn.

-1 HS trả lời trước lớp.

-HS nêu

-HS thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn v còn thừa một chấm tròn.

-3 HS lên bảng làm phần a, cả lớp làm vào vở bài tập.

-HS nêu cách thực hiện của mình

-Các phép chia trong bài toán này được gọi lphép chia hết.

-19 : 3 = 6 (dư 1) 1 < 3.

-29 : 6 = 4 (dư 5) 5 < 6.

-19 : 4 = 4 (dư 3) 3 < 4.

-HS theo dài v ghi nhớ.

-HS cả lớp làm bài tập, sau đó hai HS đổi cho vở để kiểm tra bài của nhau.

-Tự làm bài, sau đó hai HS đổi cho vở để kiểm tra bài

a) Ghi Đ vì 32 : 4 = 8.

b) Ghi S vì 30 : 6 = 5 không dư còn trong bài lại có dư l số dư l 6 = 6.

c) Ghi Đ vì 48 : 6 = 8 không dư.

d) Ghi S vì 20 : 3 = 6 dư 2.

*Số dư lớn hơn số chia.

-Hình a đ khoanh vào một phần hai số tô trong hình.

-HS nêu

Đánh giá bài viết
4 3.540
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán 3

    Xem thêm