Giáo án Toán lớp 4 bài 153: Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 153: Ôn tập về số tự nhiên bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 151: Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án Toán lớp 4 bài 152: Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án Toán lớp 4 bài 154: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

I. Mục tiêu:

Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 153.

-Gọi 4 hS khác, yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

a)Giới thiệu bài:

-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các dấu hiệu chia hết đã học.

b)Hướng dẫn ôn tập

Bài 1

-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của mình.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

-Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào?

-x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?

-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.

-Yêu cầu HS trình bày vào vở.

4.Củng cố:

-GV tổng kết giờ học.

5. Dặn dò:

-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét

-HS lắng nghe.

-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT.

a). Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136.

Số chia hết cho 5 là 605, 2640.

b). Số chia hết cho 3 là 7362, 2640, 20601.

Số chia hết cho 9 là 7362, 20601.

c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640.

d). Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605.

e). Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 1207.

-Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ:

c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số này có tận cùng là 0.

Hoặc:

Theo câu a, các số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136. Trong các số này có số 2640 chia hết cho 5.

Hoặc:

Theo câu a, Các số chia hết cho 5 là 605, 2640, trong các số này có 2640 chia hết
cho 2.

-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT.

-4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ:

a). Để £ 52 chia hết cho 3 thì £ + 5 + 2 chia hết cho 3.

Vậy £ + 7 chia hết cho 3.

Ta có 2 + 7 = 9 ;

5 + 7 = 12;

8 + 7 = 15.

9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống.

Ta được các số 252, 552, 852.

-Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn.

-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

-x phải thỏa mãn:

­ Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.

­ Là số lẻ.

­ Là số chia hết cho 5.

-Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.

-Đó là số 25.

Đánh giá bài viết
1 589
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm