Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 4 bài 69: Chia một số cho một tích

Giáo án Toán lớp 4

Giáo án Toán lớp 4 bài 69: Chia một số cho một tích bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài môn Toán trong chương trình học lớp 4 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Giáo án Toán lớp 4 bài 67: Chia cho số có một chữ số

Giáo án Toán lớp 4 bài 68: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 4 bài 70: Chia một tích cho một số

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

  • Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.
  • Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b,4b và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.

1b) Đặt tính rồi tính

359361 : 9 = 39929; 238057 : 8 = 29757 (dư 1)

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho mọát tích.

b) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích

* So sánh giá trị các biểu thức

-Ghi lên bảng ba biểu thức sau:

24 : (3 x 2)

24 : 3 : 2

24 : 2 : 3

-Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên.

-Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên?

-Vậy ta có :

24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

* Tính chất một số chia cho một tích

-Biểu thức 24 : (3 x 2) có dạng như thế nào?

-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?

-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : (3 x 2) = 4?

-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x 2)?

-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .

c) Luyện tập, thực hành

Bài 1a,b

-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?

-GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo 2 cách khác nhau.

-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

a) 50 : (2 x 5) = 5 ; b) 72 : (9 x 8) = 1

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức.

-Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy).

-GV nêu : Vì 15 = 3 x 5

nên ta có: 60 : 15 = 60 : (3 x 5)

-Các em hãy tính giá trị của 60 : (3 x 5)

-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Vậy
60 : 15 bằng bao nhiêu?

-GV cho HS tự làm tiếp phần a của bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-Gọi HS đọc đề bài toán

-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán

-Hỏi: Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?

-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu
tiền?

-Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác.

-GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.

Bài giải

Số quyển vở cả hai bạn mua là

3 x 2 = 6 (quyển)

Giá tiền của mỗi quyển vở là

7 200 : 6 = 1 200 (đồng)

Đáp số: 1 200 đồng

-Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số HS.

4. Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò HS làm bài tập 1c; 2b,c và chuẩn bị bài sau

-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

4b) * (403 494 – 16 415) : 7 = 387 079 : 7

= 55 297

*(403494 – 16415) : 7 = 403494 : 7 – 16415 : 7

= 57 642 – 2345

= 55 297

-HS nghe giới thiệu bài.

-HS đọc các biểu thức.

-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.

-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .

-Có dạng là một số chia cho một tích.

-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4

-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3).

-Là các thừa số của tích (3x 2).

- HS nghe và nhắc lại kết luận: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

-Tính giá trị của biểu thức.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.

-HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

-HS đọc yêu cầu đề bài.

-HS thực hiện yêu cầu.

-HS suy nghĩ và nêu 60 : 15 = 60 : (3x 5).

-HS nghe giảng.

-HS tính:

60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4

60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4

- 60 : 15 = 4.

a) 80 : 40 = 80 : (4 x 10)

= 80 : 4 : 10

= 20 : 10 = 2

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

-1 HS đọc đề toán.

-1 HS tóm tắt trước lớp.

-3 x 2 = 6 quyển vở

-7200 : 6 = 1200 đồng

-HS phát biểu ý kiến.

-HS làm bài có thể giải bài toán sau:

Bài giải

Số tiền mỗi bạn phải trả là

7 200 : 2 = 3 600 (đồng)

Giá tiền của mỗi quyển vở là

3 600 : 3 = 1 200 (đồng)

Đáp số: 1 200 đồng

-HS.

Đánh giá bài viết
1 2.034
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm