Giáo viên Tiểu Học hạng III cũ chuyển hạng III mới thế nào, xếp lương ra sao?

Giáo viên Tiểu Học hạng III cũ chuyển hạng III mới thế nào, xếp lương ra sao?

Giáo viên Tiểu Học hạng III cũ chuyển hạng III mới thế nào, xếp lương ra sao? Lương giáo viên tiểu học liệu có tăng hay không? Và tăng cụ thể lên bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều giáo viên quan tâm, để giải quyết và trả lời các vấn đề trên thì mời các bạn tham khảo bài viết.

1. Câu hỏi về chuyển hạng Giáo viên Tiểu Học

Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục tiểu học công lập thì nhiều bạn đọc đã có những câu hỏi nhờ Tòa soạn Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam giải đáp.

Câu hỏi 1:

Tôi có thắc mắc muốn hỏi như sau: Tôi là giáo viên tiểu học ra trường từ năm 2000. Tôi học xong cao đẳng tiểu học và được chuyển ngạch V.07.03.08 từ năm 2010, hiện tôi hưởng lương hệ số 3,66. Tôi không có chứng chỉ hạng III. Hiện tại tôi có bằng đại học và chứng chỉ hạng II.

Xin hỏi theo TT 02/2021/TT-BGDĐT thì tôi có phải học chứng chỉ hạng III không?

Trả lời:

Các quy định liên quan để bạn tham khảo, như sau:

Thứ nhất: 

Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập được ban hành được ban hành năm 2015 thì tại Điều 2 của Thông tư này đã hướng dẫn giáo viên tiểu học có 3 hạng, đó là:

+ Giáo viên tiểu học hạng II – Mã ngạch: V.07.03.07

+ Giáo viên tiểu học hạng III – Mã ngạch: V.07.03.08

+ Giáo viên tiểu học hạng IV – Mã ngạch: V.07.03.09

Như vậy, bạn có mã ngạch: V.07.03.08, có nghĩa là bạn đang là giáo viên hạng III và được bổ nhiệm ngạch vào thời điểm sau khi Thông tư có hiệu lực (năm 2015) chứ không phải là năm 2010 như bạn gửi.

Thứ hai: điều bạn băn khoăn là hiện nay mình đã có bằng đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II rồi thì có phải học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng III hay không?

Theo hướng dẫn của Thông tư Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, bạn đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III.

Vì những giáo viên tiểu học hạng III cũ (mã số V.07.03.08) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III mới (mã số V.07.03.29) theo Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT.

Hiện nay, bạn đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng III nhưng đã có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II thì chứng chỉ này được bảo lưu khi bạn tham gia thi/xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II, nhưng không thể dùng chứng chỉ hạng II thay cho chứng chỉ hạng III.

Câu hỏi 2:

Tôi đang là giáo viên tiểu học hạng III, có bằng cao đẳng sư phạm và là viên chức từ tháng 4/2012, nhưng chưa có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng III.

Vậy cho tôi hỏi khi Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng tôi sẽ được hưởng lương theo mã ngạch mới nào hay vẫn hưởng lương cũ? Hiện tôi đang theo học đại học thì tôi nên học chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II hay hạng III?

Trả lời:

Theo Luật Giáo dục năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 thì giáo viên tiểu học phải có chuẩn trình độ là đại học, việc bạn đang theo học đại học sẽ đáp ứng được tiêu chí bằng cấp của mình.

Hiện bạn đang là giáo viên hạng III, mã ngạch là V.07.03.08, khi Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực bạn vẫn là giáo viên hạng III, mã số V.07.03.29 nhưng cần thêm chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

Bạn nên học chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III để tương ứng với hạng của mình được bổ nhiệm.

Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Trên đây là một số thông tin trao đổi. Phần tư vấn có tính chất tham khảo, đến ngày 20/3/2021 thì Thông tư 02//2021/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực, các địa phương sẽ có những hướng dẫn cụ thể, chi tiết.

2. Quy định chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học

Giáo viên tiểu học đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:

Hạng cũ

Hạng mới

Điều kiện chuyển hạng

Hạng IV

(mã số V.07.03.09)

Hạng III

(mã số V.07.03.29)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III)

(Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 7 Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Hạng III

(mã số V.07.03.08)

Hạng III

(mã số V.07.03.29)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III)

(Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo.

(Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên.

(Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Hạng II

(mã số V.07.03.28)

Hạng II (mã số V.07.03.28)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II)

Xem chi tiết các tiêu chuẩn về giáo viên Tiểu Học

(Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Hạng III

(mã số V.07.03.29)

Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới.

Luu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng.

(Khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư mới.

Tham khảo:

Như vậy thì kể từ ngày 20/3/2021, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng theo quy định mới. Khi đó mức lương của giáo viên tiểu học cũng sẽ thay đổi. Và các địa phương sẽ có những hướng dẫn cụ thể, chi tiết. Có những giáo viên Tiểu Học sẽ giữ nguyên hạng cũ, không chuyển hạng mới: Đối với trường hợp giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ thì không thực hiện chuyển hạng cho đến khi nâng chuẩn. Riêng giáo viên chưa đạt chuẩn nhưng không thuộc đối tượng phải nâng chuẩn sẽ giữ hạng cũ cho tới khi về hưu. Nói tóm lại thì mức lương thay đổi như thế nào thì các địa phương sẽ có những hướng dẫn cụ thể, chi tiết nhất.

Đồng thời cũng chúc các thầy cô thực hiện tốt các quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất, dạy học, giáo dục theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; quản lý học sinh thật tốt. Cho dù thế nào đi nữa thì các thầy cô luôn làm tốt các nhiệm vụ đề ra nhé.

>>> Tham khảo thêm: Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất

Mời bạn đọc tham khảo thêm: Đề thi giữa kì 2 lớp 1 -> lớp 12 đầy đủ các môn.

Trên đây là nội dung chi tiết của Giáo viên Tiểu Học hạng III cũ chuyển hạng III mới thế nào, xếp lương ra sao? Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên

Đánh giá bài viết
1 46.457
Sắp xếp theo

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm