Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chất

Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chất trong chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 9, bao gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa 9. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. 

I. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.

  • Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và có các hiện tượng: Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như nung ở nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước,
  • Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành (n – 1) thí nghiệm.
  • Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử.
  • Lưu ý: Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh (ít nhất phải có hai hoá chất trở lên) nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là để nhận biết tên của một số hoá chất nào đó.

II. Phương pháp làm bài bài tập nhận biết

1/ Chiết (Trích mẫu thử) các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm (đánh số)

2/ Chọn thuốc thử thích hợp (tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).

3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất nào.

4/ Viết PTHH minh hoạ.

III. Các dạng bài tập thường gặp

  • Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
  • Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
  • Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
  • Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau:

+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)

+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)

+ Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài

1. Đối với chất khí

  • Khí CO2: Dùng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi trong.
  • Khí SO2: Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dung dịch nước Brôm hoặc Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O \rightleftharpoons 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

  • Khí NH3: Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.
  • Khí Clo: Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu trắng chuyển thành màu xanh.

Cl2 + KI \rightleftharpoons 2KCl + I2

  • Khí H2S: Có mùi trứng thối, dùng dung dịch Pb(NO3)2 để tạo thành PbS kết tủa màu đen.
  • Khí HCl: Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa màu trắng của AgCl.
  • Khí N2: Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm tắt.
  • Khí NO (không màu): Để ngoài không khí hoá màu nâu đỏ.
  • Khí NO2 (màu nâu đỏ): Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.

4NO2 + 2H2O + O2 \rightleftharpoons 4HNO3

2. Nhận biết dung dịch bazơ (kiềm): Làm quỳ tím hoá xanh.

  • Nhận biết Ca(OH)2:

Dùng CO2 sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.

Dùng Na2CO3 để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO3

  • Nhận biết Ba (OH)2:

Dùng dung dịch H2SO4 để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO4

3. Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ

  • Dung dịch HCl: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu trắng của AgCl.
  • Dung dịch H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba (OH)2 tạo ra kết tủa BaSO4.
  • Dung dịch HNO3: Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO2.
  • Dung dịch H2S: Dùng dung dịch Pb(NO3)2 xuất hiện kết tủa màu đen của PbS.
  • Dung dịch H3PO4: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag3PO4.

4. Nhận biết các dung dịch muối

  • Muối clorua: Dùng dung dịch AgNO3.
  • Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2.
  • Muối cacbonat: Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4.
  • Muối sunfua: Dùng dung dịch Pb(NO3)2.
  • Muối phôtphat: Dùng dung dịch AgNO3 hoặc dùng dung dịch CaCl2, Ca(OH)2 làm xuất hiện kết tủa mùa trắng của Ca3(PO4)2.

5. Nhận biết các oxit của kim loại

* Hỗn hợp oxit: Hoà tan từng oxit vào nước (2 nhóm: Tan trong nước và không tan)

  • Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2.

+ Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm.

+ Nếu xuát hiện kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

  • Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ.

+ Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..

+ Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

Nhận biết một số oxit:

  • (Na2O; K2O; BaO) cho tác dụng với nước → dung dịch trong suốt, làm xanh quỳ tím.
  • (ZnO; Al2O3) vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.
  • CuO tan trong dung dịch axit tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.
  • P2O5 cho tác dụng với nước → dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ.
  • MnO2 cho tác dụng với dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.
  • SiO2 không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dd HF.

IV. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho nước vào từng ống nghiệm đã đựng sẵn mẫu thử

Mẫu thử nào tan trong nước là K2O và CaO

K2O + H2O → 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Mẫu thử không tan là Al2O3 và MgO

Sục khí CO2 vào mẫu thử đã tan trong nước, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaCO3, chất ban đầu là CaO

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Mẫu thử không có kết tủa => chất ban đầu là K2O

Cho NaOH dư vào 2 chất rắn không tan trong nước

Chất nào tan ra => chất rắn ban đầu là Al2O3

Al2O3 + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + H2

Chất rắn còn lại không tan là MgO

Câu 2: Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

TH1: Nếu H2SO4 đặc:

Thì Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1)

Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2)

Ta dùng muối Ba(NO3)2

Cho vào nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện tượng đặc biệt

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + NO2 + H2O

Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4.

còn HCl không có hiện tượng gì đặc biệt:

Phương trình: H3PO4 + Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O

TH2: Nếu H2SO4 loãng:

Nhóm 1: không tác dụng với Cu: HCl, H3PO4, H2SO4

Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí → nhận biết được HNO3

Cũng dùng Ba(NO3)2

Cho vào nhóm 1

Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4

Không có hiện tượng đặc biệt là HCl → nhận biết được HCl

Còn hai kết tủa, ta dùngHCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nào tan là Ba3(PO4)2 → Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan là BaSO4 → nhận biết được H2SO4

Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.

a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?

b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

a) Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.

Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Pb đều tạo kết tủa không tạo dung dịch.

b) Phân biệt:

Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.

→Tạo khí: K2CO3

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

Không hiện tượng: Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2: Nhóm A

Cho dd NaCl vào nhóm A:

+ Tạo kết tủa: Pb(NO3)2:

2NaCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2NaNO3

+ Không hiện tượng: MgSO4, BaCl2: Nhóm B

Cho tiếp dd Na2SO4 vào nhóm B:

→ Tạo kết tủa: BaCl2:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

→ Không hiện tượng: MgSO4.

Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và

supephotphat kép Ca(H2PO4)2.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:

 Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3

2NH4NO3 + Ca(OH)2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O

 Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O

Không có hiện tượng gì là KCl.

Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Dùng Ba(OH)2 vào các dd:

 Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3

Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm

Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2

MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

 Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm:

Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2

FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2

 Xuất hiện kết tủa xanh gồm:

Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Cu(OH)2

CuSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Cu(OH)2

Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl

Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng

Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2

do phản ứng Mg(OH)2 +2HCl → MgCl2 + H2O

Kết tủa tan một phần còn một phần không tan  do BaSO4) là MgSO4

 Tương tự muối Fe và Cu

Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn:

Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl

Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl

Dùng dung dịch AgNO3:

tạo kết tủa trắng → NaCl và KCl

NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → NaNO3 (dd) + AgCl (r)

KCl (dd) + AgNO3 (dd) → KNO3 (dd) + AgCl (r)

còn lại → NaNO3 và KNO3

Câu 7: Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí

Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4 loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.

Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên.

Câu 8: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.

=> kim loại ban đầu là Fe.

FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2 

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 

+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 => kim loại ban đầu là Al.

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2

Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg 

MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg.

MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

Câu 9: Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

B1: Cho H2O vào thì sẽ thấy BaCO3 và BaSO4 không tan còn 3 muối Na đều tan.

B2: Sục CO2 vào 2 lọ đựng BaCO3 và BaSO4 , nếu lọ nào thấy kết tủa tan thì đó là lọ đựng BaCO3 còn lọ đựng BaSO4 không có hiện tượng gì cả

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

B3:Cho Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào 3 lọ muối Na

Lọ nào k phản ứng là lọ đựng NaCl

Lọ nào tạo ra kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4

Phương trình phản ứng minh họa

Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaCO3

Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaSO4

B4: Cho sục khí CO2 vào 2 lọ chưa nhận biết đượcchất ở B3

Lọ nào thấy kết tủa tan là lọ đựng BaCO3 hay ban đầu đựng Na2CO3

Lọ đựng sản phẩm BaSO4 sẽ k có ht gì cả

Phương trình phản ứng minh họa

BaCO3 + CO2 + H2O→ Ba(HCO3)2

Câu 10: Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

  KHCO3 NaHSO4 Mg(HCO3)2 Na2CO3 Ba(HCO3)2
KHCO3 x Khí không màu x x x
NaHSO4 Khí không màu x Khí không màu Khí không màu Khí không màu
Mg(HCO3)2 x Khí không màu x x kết tủa trắng 
Na2CO3 x Khí không màu x x kết tủa trắng
Ba(HCO3)2 x Khí không màu kết tủa trắng kết tủa trắng x

Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra:

KHCO3 1 lần tạo khí không màu.

NaHSO4 4 lần tạo khí không màu.

Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng.

Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng.

Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho vào dd Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca(HCO3)2. Còn lại là Mg(HCO3)2.

Phương trình phản ứng minh họa

Ca(HCO3)2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaCO3 + CO2 + H2O

Mg(HCO3)2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} MgCO3 + CO2 + H2O

CaCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaO + CO2

MgCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} MgO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

Câu 11. Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

  • Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong suốt; CaO tan tạo dung dịch đục.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại

Phương trình phản ứng minh họa

Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt)

CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O

Câu 12. Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:

Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4

Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3

Có kết tủa màu xanh là CuCl2

Không có phản ứng là NaCl

Phương trình phản ứng minh họa

Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2

Câu 13. Nhận biết các dung dịch không màu sau: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

MgCl2 NaOH NH4Cl BaCl2 H2SO4
MgCl2   ↓ trắng      
NaOH ↓ trắng   mùi khai    
NH4Cl   mùi khai      
BaCl2         ↓ trắng
H2SO4       ↓ trắng  

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl.

Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.

Phương trình hóa học xảy ra

MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2↓ + 2NaCl

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ 2HCl

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

V. Bài tập tự luận vận dụng tự luyện 

Câu 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:

a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3

c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl

d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3

e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Câu 2. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Câu 4. Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Câu 5. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:

a) BaO, MgO, CuO

b) CuO, Al, MgO, Ag

c) CaO, Na2O, MgO và P2O5

d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3

f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4

Câu 6. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ
bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a) HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Câu 7. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4

VI. Câu hỏi trắc nghiệm nhận biết 

Câu 1. Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên

A. Dung dich BaCl2.

B. Dung dich phenolphtalein.

C. Dung dich NaHCO3.

D. Quy tím.

Xem đáp án
Đáp án A

Dùng thêm thuốc thử là dung dịch BaCl2

 

NaOH

H2SO4

HCl

Na2CO3

BaCl2

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

NaOH

 

Không hiện tượng

 

Không hiện tượng

HCl

 

Không hiện tượng

 

Xuất hiện khí

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

BaCl2 + H2SO 4 → BaSO4 ↓ + 2HCl 

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2 NaCl 

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

Câu 2. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 6

Xem đáp án
Đáp án C

+) Quỳ tím hóa đỏ: NaHSO4

+) Quỳ tím hóa xanh: Na2CO3 và NaOH

Na2CO3 + NaHSO4 → sủi bọt khí

 Na2CO3 + 2 NaHSO4 → 2 Na2SO4 + H2O + CO2 

NaOH + NaHSO4 → không hiện tượng

+) Quỳ không đổi màu: NaCl, NaHCO3, NaNO3

NaHCO3 + NaHSO4 → sủi bọt khí

NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

NaNO3, NaCl + NaHSO4→ không hiện tượng

Vậy phân biệt được 4 chất.

Câu 3. Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3, MgCl2 va Al(NO3)3 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch)?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl

C. dung dịch BaCl2.

D. dung dịch H2SO4.

Xem đáp án
Đáp án A

Trích mẫu thử của 3 dung dịch ra 3 ống nghiệm có đánh số.

Sử dụng dung dịch NaOH nhỏ vào từng mẫu thử.

Không xuất hiện hiện tượng gì → Na2CO3

Xuất hiện kết tủa trắng không tan khi NaOH dư → MgCl2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan khi NaOH dư → Al(NO3)3

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3

Al(OH)3 ↓+ NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Câu 4. Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:

A. khí O2 và dung dịch NaOH.

B. khí Cl2 và hồ tính bột.

C. brom long và benzen.

D. tính bột và brom lỏng.

Xem đáp án
Đáp án B

Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là khí Cl2 và hồ tinh bột

Câu 5. Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:

K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)2, FeCl3

A. AgNO3

B. BaCl2

C. HCl

D. NaOH

Xem đáp án
Đáp án D

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd NaOH vào 5 mẫu thử.

Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là (NH4)2SO4

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là MgSO4:

MgSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Mg(OH)2

Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là Al2(SO4)3

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là FeCl3:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K2CO3.

Câu 6. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O,MnO2, FeO, CuO?

A. NaOH

B. HCl

C. H2SO4

D. Ba(OH)2

Xem đáp án
Đáp án B

Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.

Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử

+ Trường hợp tạo dung dịch màu xanh, vậy chất đầu là CuO:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO:

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

+ Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

+ Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2.

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 7. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:

A. Quỳ tím và dung dịch HCl

B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2

C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3

D. Quỳ tím và dung dịch NaCl

Xem đáp án
Đáp án C

Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl

Dùng dung dịch K2CO3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

Câu 8. Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Muối NaCl

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch NaNO3

Xem đáp án
Đáp án B

Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

............................

Ngoài tài liệu Nhận biết - Phân biệt các chất, các bạn học sinh còn có thể tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Hóa 9 hơn. Ngoài ra, để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, mời các bạn tham khảo Đề thi học kì 1 lớp 9 trên VnDoc nhé. 

Đánh giá bài viết
91 178.616
Sắp xếp theo

Hóa 9 - Giải Hoá 9

Xem thêm