Công thức oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA
Hợp chất khí của R với H là RH2 trong đó:
%R= [MR : (MR+2)]. 100% = 94,12%
→MR=32
→ R là lưu huỳnh (S)
N2O:
- là chất khí gây mê, không màu với mùi vị ngọt nhẹ và nặng hơn không khí 1.5 lần.
Tính chất:
+ không cháy nhưng có tính Oxy hóa và khuyến khích các chất cháy
+ nó không duy trì sự sống và có thể gây ngạt do thay thế không khí.
Qui tắc bát tử : R2O5 => RH3
%mH = 3/(R+3).100% = 8,82%
=> R = 31=> Nguyên tố ;à Photpho (P)
Câu1
a,1s²2s¹
b,1s²2s²2p³
c,1s²2s²2p⁶
d,1s²2s²2p⁶3s²3p³
Câu2
Z=16(1s²2s²2p⁶3s²3p⁴) có 6 lp e ngoài cùng ,phi kim
Z=19(1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹) có 1lp e ngoài cùng ,kim loại
Z=20(1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²) có 2 lp e ncung ,kim loại
1. 99,757% ---> 16O
0,039% ---> 17O
0,204% ---> 18O
trong tự nhiên số nguyên tử 17O chỉ chiếm 0,039% trong tổng số nguyên tử O
1 nguyên tử 17O chiếm 0,039% tổng số nguyên tử O
=> tổng số nguyên tử O là
N = 1*100 / 0,039 = 2564 (xấp xỉ)
số nguyên tử 16O chiếm 99,757% tổng số nguyên tử O
=> số nguyên tử 16O = 2564*99,757 / 100 = 2558 (gần bằng)
số nguyên 18O = tổng số nguyên tử O - số nguyên tử 16O - số nguyên tử 17O
=> số nguyên 18O = 2564 - 2558 - 1 = 5 nguyên tử
Tổng số hạt là 96 nên ta có
2pX + 2pY + nX + nY = 96 (1) (số p = số e)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32
2pX + 2pY - nX - nY = 32 (2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có:
4pX + 4pY = 128 <=> pX + pY = 32 (3)
Số hạt mang điện của nguyên tử X nhiều hơn của Y là 16
2pY - 2pX = 16 (Vì số p = số e) <=> pY - pX = 8 (4)
Công (3) và (4) ta được
20 - pX = 8 => pX = 12
Vậy X là Mg; Y là Ca
Điều chế MgCl2 bằng:
- Phản ứng hóa hợp: Mg + Cl2 → MgCl2
- Phản ứng thế: Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
- Phản ứng trao đổi: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Mời bạn đọc cùng tham khảo lời giải tại https://vndoc.com/giai-bai-tap-trang-88-89-90-sgk-hoa-hoc-lop-10-luyen-tap-phan-ung-oxi-hoa-khu-2320 nhé bạn