Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Asking for a Date

Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Asking for a Date

Hẹn hò là một chủ đề quen thuộc với chúng ta nhất là các bạn thanh niên, sinh viên. Vậy để nói những câu này trong Tiếng Anh? Chúng ta cùng học bài học Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Asking for a Date và Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp chủ đề ''Hẹn hò" để tìm câu trả lời.

Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Summer Vacation

Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Drinking

Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: After Birth

Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp chủ đề ‘Hẹn hò”

Bước 1: Nghe đoạn hội thoại

Không xem câu hỏi cho tới khi bạn nghe hết file audio. Đọc câu hỏi trước sẽ không giúp bạn cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh của bạn.

Bước 2: Câu đố - Xem Câu hỏi

1. What are the two guys talking about?

A fat girl that walked by

A pretty girl in a red shirt

The swim suit models in the new magazine

Movies stars with perfect bodies

2. What is the meaning of "chicken" in this dialog?

To fly like a bird

To speak with a chirp

To be scared

Someone who eats chicken every day

3. What feeling is used to describe how one guy feels when he talks to girls?

He gets anxious

He gets excited

He gets nervous

He gets emotional

4. What will the guy do after this conversation is over?

Look for other pretty girls

Try to talk to the pretty girl

Go home depressed and drunk

Drink more to get the courage to talk to girls

Xem câu Trả lời

1. A pretty girl in a red shirt

2. To be scared

3. He gets nervous

4. Try to talk to the pretty girl

Nếu bạn không chắc chắn lắm về các câu trả lời cho các câu hỏi, nghe file audio lại sau khi đọc câu hỏi. Sau khi bạn đã trả lời hết các khả năng có thể, bạn có thể xem câu trả lời để xem thử bạn làm ra sao.

Bước 3: Hiển thị nội dung đoạn hội thoại

A: "You see that chick over there?"

B: "The one in the red shirt?"

A: "Yeah. Isn't she hot?"

B: "She's alright."

A: "Just alright?!? She's hot!"

B: "Why don't you go talk to her?"

A: "You think she's out of my league?"

B: "Hell no! You're just a chicken that's all."

A: "C'mon. I get nervous when I talk to girls."

B: "Why don't you go stand next to her for awhile and if an opportunity comes up, strike a conversation."

A: "What do I talk about?"

B: "It doesn't matter. You gotta find what she's interested in and go with that."

A: "I don't know..."

B: "Do you want me to go talk to her?"

A: "No. Stay away from her."

B: "If you don't do anything, I'll bet somebody else will."

A: "Ok already. I'll try."

Bạn nên đọc Nội dung Hội thoại để giúp bạn sau khi bạn đã nghe hết. Đừng mở Nội dung Hội thoại trước khi nghe file audio hoặc trước khi trả lời tất cả các câu hỏi.

Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp chủ đề 'Hẹn hò"

1, Cách hẹn gặp một ai đó

- Are you free tomorrow? (Ngày mai bạn có rảnh không?)

- Can we meet on the 26th? (Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày 26 chứ?)

- Are you available tomorrow? (Ngày mai bạn có rảnh không?)

- Are you available next Monday? (Thứ 2 tới bạn rảnh chứ?)

- Are you free this evening? (Tối nay bạn rảnh chứ?)

- What about the 15th of this month? Would it suit you?( Thế còn ngày 15 tháng này thì sao? Bạn rảnh chứ?)

- Is next Monday convenient for you? (Thứ 2 tới có tiện cho bạn không?)

- Can we meet sometime next week? (Chúng ta có thể gặp nhau hôm nào đó vào tuần tới chứ?)

2, Đồng ý hẹn (Agreeing on a date)

- Yes, I'm free tomorrow. (Vâng, mai tôi rảnh)

- Yes, we can meet on the 26th. (Vâng, 26 chúng ta có thể gặp nhau)

- Yes, next Monday is fine. (Vâng, thứ 2 tới được đó)

- No problem, we can meet tomorrow. (Được thôi, mai chúng ta sẽ gặp nhau)

3, Gợi ý một ngày hẹn khác. (Suggesting a different date)

- I'm afraid I can't make it on the 16th. Can we meet on the 17th or 18th? (Tôi e rằng ngày 16 tôi không thể tới được. Chúng ta có thể gặp nhau ngày 17 hoặc 18 được không?)

- Monday isn't quite convenient for me. Could we meet on Tuesday instead? (Thứ 2 hơi bất tiện cho tôi. Ta gặp nhau vào thứ 3 được chứ?

15th is going to be a little difficult. Can't we meet on the 16th? ( Ngày 15 thì hơi khó. Chúng ta hẹn vào ngày 16 nhé?)

4, Thay đổi lịch hẹn đã sắp xếp trước đó (Changing the arrangement)

- You know we had agreed to meet on the 15th? Well, I'm really sorry. I can't make it after all. Some urgent business has come up. Can we fix another date?

(Chúng ta có cuộc hẹn vào ngày 15 đúng không? Tôi rất xin lỗi, tôi không thể tới vào ngày hôm đó được vì vướng một việc gấp. Chúng ta có thể hẹn gặp vào ngày khác được không?)

- Some urgent business has suddenly cropped up and I won't be able to meet you tomorrow. Can we fix another time?

(Có một việc gấp vừa xảy ra nên ngày mai tôi không thể tới gặp bạn được. Chúng ta có thể hẹn vào ngày khác được không?)

Đánh giá bài viết
1 1.095
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh giao tiếp

    Xem thêm