Lý thuyết Địa lý lớp 7 bài 1: Dân số

Lý thuyết Địa lý lớp 7 bài 1: Dân số được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Lý thuyết Địa lý bài 1

1. Dân số, nguồn lao động.

- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động … của một địa phương, một nước.

- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi. Tháp tuổi cho biết tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương.

+ Tháp mở rộng: đáy tháp rộng, đỉnh hẹp -> thể hiện tỉ lệ trẻ em nhiều, người già ít.

+ Tháp thu hẹp: đáy tháp hẹp, thân phình to, đỉnh mở rộng -> thể hiện tỉ lệ trẻ em ít, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và người già cao.

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.

- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân là do dịch bệnh, chiến tranh, đói kém.

- Dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây. Do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.

- Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.

- Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.

3. Sự bùng nổ dân số.

- Bùng nổ dân số là do dân số tăng rất nhanh và đột ngột ở nhiều nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh.

- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử.

- Hậu quả: Kinh tế chậm phát triển, đói rách, bệnh tật, mù chữ, thiếu nhà ở, sinh ra các tệ nạn xã hội.

- Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.

B. Trắc nghiệm Địa lý bài 1

Câu 1: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết

A. Các độ tuổi của dân số.

B. Số lượng nam và nữ.

C. Số người sinh, tử của một năm.

D. Số người dưới tuổi lao động.

Hình dáng của tháp tuổi ta có thể biết: Các độ tuổi của dân số, số lượng nam và nữ, số người (trong, dưới và trên) độ tuổi lao động, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một nước. Kết cấu dân số trẻ hay già.

Chọn: C.

Câu 2: Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm

A. 1500.

B. 1804.

C. 1927.

D. 1950.

Xem kiến thức sách giáo khoa trang 5, phần 3 sự bùng nổ dân số, dòng đầu tiên từ trên xuống. Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm 50 của thế kỉ XX.

Chọn: D.

Câu 3: Năm 2001 dân số thế giới khoảng

A. 4 tỉ người.

B. 5 tỉ người.

C. 6,16 tỉ người

D. 6,5 tỉ người.

Kiến thức SGK/4, phần 2, dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX. Dòng thứ 2 từ dưới lên. Năm 2001 dân số thế giới khoảng 6,16 tỉ người.

Chọn: C.

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:

A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.

C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.

D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ lệ sinh và tử nên dân số tăng nhanh khi tỉ lệ sinh cao, cùng với đó là tỉ lệ tử giảm.

Chọn: C.

Câu 5: Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây:

A. Châu Đại Dương.

B. Bắc Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Nam Mĩ.

Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục châu Á, châu Phi và Nam Mĩ.

Chọn: D.

Câu 6: Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất:

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Đại Dương.

Châu Âu là châu lục có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhấ trong các châu lục. Có nhiều nước ở châu Âu còn có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm. Nguyên nhân là do tâm lí ngại sinh đẻ của người trẻ, nhận thức của người phụ nữ,…

Chọn: B.

Câu 7: Theo em đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu

A. 7,9 tỉ người.

B. 8,9 tỉ người.

C. 10 tỉ người.

D. 12 tỉ người.

Xem kiến thức sách giáo khoa trang 5, phần 3 sự bùng nổ dân số, dòng đầu tiên từ dưới lên (không tính phần chữ màu hồng). Đến năm 2050 dân số thế giới sẽ 8,9 tỉ người.

Chọn: B.

Câu 8: Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Đại Dương.

Châu Đại Dương là châu lục có ít dân số nhất.

Chọn: D.

Câu 9: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào

A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.

B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.

C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.

D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.

Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.

Chọn: A.

Câu 10: Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do

A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi.

B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến.

C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi.

D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.

Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.

Chọn: D.

Với nội dung bài Dân số các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về các khái niệm về dân số, nguồn lao động, các sự bùng nổ dân số....

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lí 7 bài 1. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Địa lý lớp 7, Giải tập bản đồ Địa lí 7, Giải bài tập Địa Lí 7 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 7, Tài liệu học tập lớp 7

Đánh giá bài viết
17 13.354
Sắp xếp theo

Lý thuyết Địa lí 7 Kết nối tri thức

Xem thêm