GDCD 9 bài 8: Năng động, sáng tạo

Lý thuyết GDCD 9 bài 8: Năng động, sáng tạo tổng hợp phần lý thuyết cơ bản được học trong bài 8 Giáo dục công dân lớp 9, kèm câu hỏi trắc nghiệm có các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi một cách dễ dàng hơn. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

A. Giải bài tập GDCD 9 bài 8

B. Lý thuyết GDCD 9 bài 8

1. Định nghĩa

- Năng động là tích cực chủ động, giám nghĩ, giám làm, sáng tạo, là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới.

2. Biểu hiện của năng động sáng tạo

- Say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, cuộc sống,...

3. Ý nghĩa của năng động

- Con người làm nên thành công, kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình, đất nước

4. Rèn luyện như thế nào?

- Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ. Biết vượt qua khó khăn, thử thách, tìm ra cái tốt nhất, khoa học nhất để đạt mục đích

Bài tập

1. Theo em, những hành vi nào sau đây thể hiện tính năng động, sáng tạo hoặc không năng động, sáng tạo? Vì sao?

a) Trong giời học các môn khác, Nam thường đem bài tập môn Toán hoặc môn tiếng Anh ra làm bài

b) Ngồi trong lớp, Thắng thường chú ý nghe thầy cô giảng bài, khi có gì không hiểu là Thắng mạnh dạn hỏi ngay

c) Trong học tập, bao giờ An cũng làm theo những điều của Thầy cô đã nói

d) Vì hoàn cảnh gia đình quá khó khăn nên anh Văn cho rằng mình cần phải làm bất cứ cách nào để tăng thêm thu nhập

đ) Sau khi cân nhắc và bàn bạc kĩ lưỡng, ông Thận quyết định xin vay vốn ngân hàng để đầu tư sản xuất

e) Mặc dù trình độ học vấn không cao, song ông Lũy luôn tự tìm tòi học hỏi để tìm ra cách làm riêng của mình

g) Đang là sinh viên, song anh Quang thường hay bỏ học để làm kinh tế thêm

h) Khi tìm hiểu bất cứ vấn đề gì, Minh thường đặt câu hỏi "vì sao" và trao đổi lại với thầy cô, bạn bè hoặc tìm đọc thêm những sách báo có liên quan để tìm lời giải đáp?

Trả lời:

- Hành vi (b), (đ), (e), (h) thể hiện tính năng động, sáng tạo. Bởi vì:

+ (b): Thắng say mê học tập, không thỏa mãn với những điều đã biết

+ (e), (đ): Ông Thận, ông Lũy là những người dám nghĩ, dám làm để tìm ra cái mới

+ (h) Minh là người say mê tìm tòi phát hiện ra cái mới

Những biểu hiện đó chứng tỏ họ là những người năng động sáng tạo

- Hành vi (a),(d), (c), (g) không thể hiện năng động, sáng tạo. Bởi vì họ là những người bị thụ động trong công việc, học tập và làm việc tùy tiện.

2. Em tán thành hay không tán thành với những quan điểm nào sau đây?

a) Học sinh nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được.

b) Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài.

c) Chỉ hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mới cần đến sự năng động.

d) Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của con người trong nền kinh tế thị trường

đ) Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả

e) Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của người lao động trong mọi thời đại.

Trả lời:

- Em tán thành với quan điểm (d), (e). Bởi vì năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của mỗi người trong học tập, trong lao động và trong cuộc sống hàng ngày, nhất là trong thời đại ngày nay khi nền kinh tế thị trường phát triển. Để hội nhập và phát triển, sự năng động, sáng tạo là vô cùng cần thiết không thể thiếu được.

- Em không tán thành với quan điểm (a), (b), (c), (đ). Bởi vì lứa tuổi nào, lĩnh vực nào cũng cần năng động, sáng tạo.

3. Trong những hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính năng động sáng tạo?

a) Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình

b) Dám làm những việc khó khăn mà người khác né tránh

c) Biết suy nghĩ để tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau trong học tập và trong công việc.

d) Có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến của mình

đ) Chỉ làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo

Trả lời

Hành vi (b), (c), (d) thể hiện tính năng động, sáng tạo

4. Vì sao học sinh phải rèn luyện tính sáng tạo, năng động, sáng tạo. Để rèn luyện đức tính đó cần phải làm gì?

Trả lời:

- Học sinh cần phải rèn luyện tính năng động, sáng tạo vì đức tính này sẽ giúp các em tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động..... nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc

- Để trở thành người năng động sáng tạo, học sinh cần tìm ra cách học tập tốt nhất cho mình, có phương pháp học tập đúng đắn, có kế hoạch và tích cực vận dụng những điều đã viết vào cuộc sống.

5. Hãy nêu một khó khăn mà em gặp phải trong học tập và trong cuộc sống và tự xây dựng kế hoạch để khắc phục khó khăn đó?

Trả lời

Khó khăn em có thể gặp phải:

- Học kém một môn nào đó. Chẳng hạn: Tiếng Anh, hay Toán, Lý.... em phải có kế hoạch học tập hợp lí, cần cù, chịu khó đầu tư thời gian cho những môn học mình còn yếu.

- Em có tật nói ngọng, nói lắp: em chịu khó luyện nói để khắc phục những khuyết điểm của mình

- Gia đình nghèo, khó khăn về kinh tế: em sắp xếp thời gian học tập và giúp đỡ gia đình một cách hợp lí

6. Em hãy sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao hoặc danh ngôn nói về tính năng động, sáng tạo?

Trả lời:

- Tục ngữ: "Học một biết mười"

- Ca dao:

"Non cao cũng có đường trèo

Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi"

- Danh ngôn: "Sáng tạo là chứng chỉ duy nhất của thiên tài" - Ngạn ngữ Pháp

C. Trắc nghiệm GDCD 9 bài 8

Câu 1: Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là?

A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.

B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.

C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Câu 2: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính năng động?

A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.

B. Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

C. Tự tin phát biểu trước đám đông.

D. Cả A, B, C

Đáp án: D

Câu 3: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?

A. Vứt đồ đạc bừa bãi

B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý

C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác

D. Chỉ làm theo những điều được hướng dẫn, chỉ bảo.

Đáp án: B

Câu 4: Câu tục ngữ: “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào.

A. Lười làm, ham chơi

B. Chỉ biết lợi cho mình

C. Có tính năng động, sáng tạo

D. Dám nghĩ, dám làm.

Đáp án: C

Câu 5: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?

A. Năng động, sáng tạo.

B. Tích cực, tự giác.

C. Cần cù, tự giác.

D. Cần cù, chịu khó.

Đáp án: A

Câu 6: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện?

A. A là người năng động, sáng tạo.

B. A là người tích cực.

C. A là người sáng tạo.

D. A là người cần cù.

Đáp án: A

Câu 7: Đối lập với năng động và sáng tạo là?

A. Làm việc máy móc, không khoa học.

B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.

C. Trông chờ vào người khác.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 8: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?

A. Năng động.

B. Chủ động.

C. Sáng tạo.

D. Tích cực.

Đáp án: A

Câu 9: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?

A. Sáng tạo.

B. Tích cực.

C. Tự giác.

D. Năng động.

Đáp án: A

Câu 10: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?

A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.

B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

Đáp án: A

Câu 11: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo?

A. Ăn cây nào, rào cây nấy.

B. Cái khó ló cái khôn.

C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

D. Non cao cũng có đường trèo/ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi

Đáp án: A

Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo?

A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh.

B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo.

C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó.

D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình.

Đáp án: A

Câu 13: Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi

A. chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở.

B. lười suy nghĩ khi gặp bài khó.

C. thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt.

D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học.

Đáp án: D

Câu 14: Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo?

A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang.

B. Giúp mỗi người đạt được bắt cứ điều gì mình mong muốn.

C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh.

D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp.

Đáp án: B

Câu 15: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?

A. Sáng tạo.

B. Tích cực.

C. Tự giác.

D. Năng động.

Đáp án: A

Câu 16: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động?

A. Bạn Q học Tiếng Anh trong giờ Văn.

B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.

C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán.

D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền.

Đáp án: C

Câu 17: Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn 1 nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng, tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiệu về sự sáng tạo, em sẽ làm gì?

A. Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện.

B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T và đề nghị T rời khỏi nhóm.

C. Xin cô chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của T và các bạn.

D. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm.

Đáp án: D

Câu 18: Người có tính năng động sáng tạo

A. luôn chờ đợi may mắn đến với mình.

B. dễ dàng chấp nhận những cái đã có sẵn.

C. say mê tìm kiếm những cái mới mẻ, đem lại hữu ích cho cuộc đời.

D. nhạy bén trong việc bắt chước, học lỏm những thành tựu của người khác.

Đáp án: C

Câu 19: Bản chất của sáng tạo thể hiện ở chỗ sản phẩm của sáng tạo

A. thường lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.

B. không lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.

C. không lặp lại cái đã có và có hại cho người sản xuất.

D. lặp lại cái đã có và không đem lại lợi ích cho người sản xuất.

Đáp án: B

..............................

Với nội dung bài Năng động, sáng tạo mà VnDoc đã chia sẻ ở trên, hy vọng sẽ giúp các em học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản như định nghĩa về năng động và sáng tạo, các biểu hiện, ý nghĩa của năng động, sáng tạo trong đời sống và học tập ...

Ngoài Lý thuyết GDCD lớp 9 bài 8: Năng động, sáng tạo, mời các bạn tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 9 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 9 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Đánh giá bài viết
4 26.856
Sắp xếp theo

    Lý thuyết GDCD 9

    Xem thêm