Lý thuyết Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số

Lý thuyết Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số

Lý thuyết Toán lớp 4: Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 chương 1. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết

1. Hàng và lớp Toán lớp 4

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số

2. So sánh các số có nhiều chữ số

Ví dụ 1: So sánh 99578 và 100000.

Số 99578 có ít chữ số hơn số 100,000 nên 99578 < 100000 hay 100000 > 99578.

Ví dụ 2: So sánh 693251 và 693500.

Hai số này có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.

Đến hàng trăm có 2 < 5.

Vậy: 693251 < 693500 hay 693500 > 693,251.

Các dấu hiệu so sánh số có nhiều chữ số:

- Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

- Số có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn

- So sánh các số có cùng số chữ số, ta so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải:

Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

3. Tìm số lớn nhất – Số bé nhất có ba hoặc 6 chữ số.

Phương pháp giải:

- So sánh các số đã cho trong danh sách với nhau, sai đó tìm số lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) trong các số đó:

+ Đếm các chữ số của từng số. Số nào nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

+ Với những số có số chữ số bằng nhau, tiếp tục so sánh số của từng hàng (từ trái sang phải)

+ Tìm ra số lớn nhất – nhỏ nhất và kết luận

Ví dụ: Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhấy trong dãy sau: 23 456; 424 000; 432 900; 700 500; 910 004; 10 999

Giải:

Nhận xét: Số 23 456 và 10 999 có 5 chữ số, các số còn lại là số có 6 chữ số.

So sánh chữ số hàng chục nghìn: 2 > 1

Vậy 10 999 là số nhỏ nhất.

Tiếp tục so sánh các số còn lại:

So sánh chữ số hàng trăm nghìn: 9 > 7 > 4 > 1

Vậy số 910 004 là số lớn nhất.

Bài tập vận dụng:

Bài 1: Điền dấu >, <, =

345 500 ..... 345 499

100 000 ..... 190 000

450 898 ..... 450 989

333 201 ..... 99 201

Bài 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 156 679; 999 999; 320 444; 999 000; 341 050

Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

456 097; 909 909; 23 976; 8 888; 17 171

Bài 4: Nhà bác Ba có một mảnh vườn hình vuông có cạnh dàu 120m. Nhà bác Mai có mảnh vườn hình vuông cạnh dài 80m. Hỏi diện tích mảnh vườn nhà ai lớn hơn?

Đáp án Bài tập vận dụng:

Bài 1:

345 500 > 345 499

100 000 < 190 000

450 898 < 450 989

333 201 > 99 201

Bài 2: Ta có: 156 679 < 320 444 < 341 050 < 99 999 < 909 000

Vậy số 909 000 là số lớn nhất.

Bài 3: Sắp xếp:

909 909; 456 097; 23 976; 17 171; 8 888

Bài 4:

Diện tích mảnh vườn nhà bác Ba là:

120 × 120 = 14 400 (m2)

Diện tích mảnh vườn nhà bác Mai là:

80 × 80 = 6 400 (m2)

Ta thấy: 14 400 > 6 400. Vậy diện tích mảnh vườn nhà bác Ba lớn hơn diện tích mảnh vườn nhà bác Mai.

Một số bài tập tự luyện:

Bài 1:

205 700 …. 205 701

500 000 …. 499 000

325 919 …. 352 919

666 132 …. 66 132

Bài 2: Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất dãy sau:

580 790; 85 970; 128 435; 128 534; 29 603

Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

485 960; 372 645; 458 690; 237 456; 312 058

Bài 4: Hai bạn Huệ và Đào cùng đi mua đồ dùng học tập. Bạn Huệ mua một cây bút chì và một quyển vở. Bạn Đào mua hai quyển vở. Biết giá tiền một chiếc bút chì là 5000 đồng, giá tiền một quyển vở là 7000 đồng. Hỏi trong hai bạn, ai mua hết số tiền ít hơn?

Giải bài tập Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4

Ngoài Lý thuyết Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Các em tham khảo các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 chương trình học lớp 4 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Đánh giá bài viết
28 3.591
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Toán 4

    Xem thêm