Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Lịch sử lớp 11 bài 3: Trung Quốc được VnDoc sưu tầm và đăng tải, bài viết được tổng hợp nội dung lý thuyết và các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 11. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết tài liệu dưới đây nhé.

A/ Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Hoà ước Nam Kinh 1842

I. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược

* Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lược

  • Thế kỉ XVIII đầu XIX các nước tư bản phương Tây tăng cường xâm chiếm thị trường thế giới.
  • Trung Quốc là một thị trường lớn, béo bở, chế độ đang suy yếu nên trở thành đối tượng xâm lược của nhiều đế quốc.
  • Chế độ phong kiến Mãn Thanh đang suy yếu.

* Quá trình đế quốc xâm lược Trung Quốc

  • Thế kỉ XVIII các đế quốc dùng mọi thủ đoạn, tìm cách ép chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa”, cắt đất.
  • Đi đầu là thực dân Anh:
    • Anh thực hiện “Chiến tranh thuốc phiện”(6-1840 đến 8-1842)
    • Chúng đã buộc nhà Thanh phải ký Hiệp ước Nam Kinh Năm 1842, chấp nhận các điều khoản thiệt thòi (bồi thường chiến phí, nhượng Hồng Kông, mở 5 cửa biển…)
  • Đi sau Anh, các nước khác đua nhau xâu xé Trung Quốc:
    • Đức chiếm Sơn Đông.
    • Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử.
    • Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông.
    • Nga - Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

* Hậu quả: xã hội Trung Quốc nổi lên 2 mâu thuẫn cơ bản:

  • + Nhân dân Trung Quốc với đế quốc.
  • + Nông dân với phong kiến.
  • + Dẫn đến phong trào đấu tranh chống phong kiến, đế quốc.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Chiến tranh thuốc phiện năm 1940

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Các đế quốc chia sẻ Trung Quốc

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Sự phân chia vùng ảnh hưởng ở Trung Quốc của các đế quốc.

II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

1. Khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc

  • Diễn biến: Bùng nổ ngày 1/1/1851 tại kim Điền (Quảng Tây), lan rộng khắp cả nước, bị phong kiến đàn áp, năm 1864 thất bại.
  • Lãnh đạo: Hồng Tú Toàn
  • Lực lượng: Nông dân
  • Tính chất: là cuộc khởi nghĩa nông dân vĩ đại chống phong kiến làm lung lay triều đình phong kiến Mãn Thanh.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Một cuộc họp của nghĩa quân Thái Bình Thiên Quốc

2. Phong trào Duy Tân 1898

  • Diễn biến: Năm 1898 diễn ra cuộc vận động Duy Tân, tiến hành cải cách cứu vãn tình thế.
  • Lãnh đạo: Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.
  • Lực lượng: quan lại, sỹ phu tiến bộ, vua Quang Tự.
  • Tính chất: Cải cách dân chủ, tư sản, khởi xướng khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc, chỉ tồn tại 100 ngày.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.

3. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn

  • Diễn biến: Năm 1899 bùng nổ ở Sơn Đông lan sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
  • Bị liên quân 8 nước đế quốc tấn công nên thất bại.
  • Lực lượng: Nông dân.
  • Tính chất: Phong trào yêu nước chống đế quốc. Giáng một đòn mạnh vào đế quốc.
  • Nguyên nhân thất bại
    • Chưa có tổ chức lãnh đạo
    • Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến.
    • Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Lược đồ phong trào Nghĩa Hoà Đoàn

Nội dung

Khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc

Phong trào Duy Tân

Phong trào Nghĩa Hòa đoàn

Diễn biến chính

- Bùng nổ ngày 1/1/1851 tại kim Điền (Quảng Tây), lan rộng khắp cả nước.

- Bị phong kiến đàn áp

- Năm 1864 thất bại

- Năm 1898 diễn ra cuộc vận động Duy Tân, tiến hành cải cách cứu vãn tình thế.

- Diễn ra 100 ngày

Năm 1899 bùng nổ ở Sơn Đông lan sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh, bị liên quân 8 nước đế quốc tấn công nên thất bại

Lãnh đạo

Hồng Tú Toàn

Khang Hữu Vi

Lương Khải Siêu

Lực lượng

Nông dân

Quan lại, sỹ phu tiến bộ, vua Quang Tự

Nông dân

Tính chất - ý thức

Là cuộc khởi nghĩa nông dân vĩ đại chống phong kiến làm lung lay triều đình phong kiến Mãn Thanh

Cải cách dân chủ, tư sản, khởi xướng khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc

Phong trào yêu nước chống đế quốc. Giáng một đòn mạnh vào đế quốc.

III. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Lược đồ Cách mạng Tân Hợi

* Tôn Trung Sơn và Đồng minh hội

  • Tôn Trung Sơn là một trí thức có tư tưởng cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
  • Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn tập hợp giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập Đồng minh hội - chính Đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc.
  • Cương lĩnh chính trị: theo chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
  • Mục tiêu: lật đổ Mãn Thanh, thành lập dân quốc,thực hiện bình đẳng về ruộng đất .. bình quân địa quyền
  • Lực lượng: trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh.

* Cách mạng Tân Hợi 1911

* Nguyên nhân

  • Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến
  • Ngòi nổ của cách mạng là do nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc nên phong trào “giữ đường” bùng nổ, nhân cơ hội đó Đồng minh hội phát động đấu tranh.
  • Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương 10/10/1911, lan rộng khắp miền Nam, miền Trung.
  • Ngày 29/12/1911 Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống lâm thời, tuyên bố thành lập chính phủ lâm thời Trung Hoa dân quốc.
  • Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp.
  • Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng thống.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Khởi nghĩa Vũ Xương bắt đầu cuộc Cách Mạng Tân Hợi, 1911

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Quân Nhà Mãn Thanh đầu hàng lực lượng cách mạng

* Tính chất - ý nghĩa

  • Tính chất cuộc cách mạng tư sản không trịêt để.
  • Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, ảnh hưởng đến Châu Á.

* Hạn chế

  • Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến .
  • Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
  • Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc

Tôn Trung Sơn

B/ Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 3

Câu 1. Để xâm chiếm Trung Quốc, cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã làm gì?

  1. Tìm mọi cách đòi chính quyền Mãn Thanh phải mở cửa.
  2. Buộc chính quyền Mãn Thanh phải kí kết các điều ước bất bình đẳng.
  3. Cô lập, cắt đứt quan hệ với chính quyền Mãn Thanh.
  4. Phát động cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 2. Cuộc chiến tranh thuốc phiện chính thức bùng nổ khi nào?

  1. 12/1839.
  2. 6/1840.
  3. 8/1840.
  4. 8/1842.

Câu 3. Hiệp ước Nam Kinh (1842) là hiệp ước được kí kết giữa triều đình phong kiến Mãn Thanh với nước tư bản nào?

  1. Nga.
  2. Pháp.
  3. Nhật.
  4. Anh.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?

  1. 4 năm.
  2. 14 năm.
  3. 10 năm.
  4. 17 năm.

Câu 5. Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) do giai cấp, tầng lớp nào phát động?

  1. Tư sản.
  2. Phong kiến cấp tiến.
  3. Nông dân.
  4. Công nhân.

Câu 6. Phong trào nào sau đây là của nông dân Trung Quốc chống đế quốc?

  1. Thái bình Thiên Quốc.
  2. Nghĩa Hòa đoàn.
  3. Duy tân Mật Tuất.
  4. Cách mạng Tân Hợi.

Câu 7. Năm 1901, triều đình Mãn Thanh phải kí kết với liên quân 8 nước đế quốc điều ước nào?

  1. Nam Kinh.
  2. Giáp Ngọ.
  3. Bắc Kinh.
  4. Tân Sửu.

Câu 8. Duyên cớ để thực dân Anh nổ súng xâm lược Trung Quốc là

  1. Thực dân Anh viện cớ triều đình Mãn Thanh cấm đạo và giết những người theo đạo Kitô.
  2. Thực dân Anh viện cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh.
  3. Triều đình Mãn Thanh không cho các nước phương Tây vào buôn bán.
  4. Triều đình Mãn Thanh cướp thuốc phiện của các tàu buôn Anh.

Câu 9. Kết thúc chiến tranh thuốc phiện, Trung Quốc phải kí với thực dân Anh Hiệp ước Nam Kinh. Hiệp ước này đã

  1. Thể hiện sự bạc nhược của triều đỉnh Mãn Thanh.
  2. Đánh dấu mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
  3. Biến Trung Quốc từ một nước độc lập thành thuộc địa của tư bản Anh.
  4. Tạo điều kiện cho Trung Quốc và các nước phương Tây buôn bán và giao lưu văn hóa với nhau.

Câu 10. Cuộc vận động Duy tân năm 1898 ở Trung Quốc dưới sự lãnh đạo của ai?

  1. Hồng Tú Toàn.
  2. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
  3. Từ Hi Thái Hậu.
  4. Tôn Trung Sơn.

Câu 11. Kết quả của cuộc vận động Duy tân năm 1898 là

  1. Trung Quốc từ một nước phong kiến phát triển đi lên theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  2. Thất bại, vì thực dân Anh tìm cách phá hoại.
  3. Chỉ tồn tại trong 100 ngày, vì bị Từ Hi Thái Hậu làm cuộc đảo chính, ra lệnh bắt giam vua Quang Tự và xử tử những người lãnh đạo phái Duy tân.
  4. Thành công, lật đổ được ách thống trị của các nước đế quốc.

Câu 12. Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập vào thời gian nào?

  1. Năm 1898.
  2. Năm 1903.
  3. Tháng 8/1905.
  4. Tháng 10/1911.

Câu 13. Cách mạng Tân Hợi bùng nổ vào thời gian nào?

  1. 10/10/1910.
  2. 11/11/1911.
  3. 10/10/1911.
  4. 29/12/1911.

Câu 14. Trung Hoa Dân quốc thành lập vào

  1. 29/12/1911.
  2. 12/2/1912.
  3. 10/10/1913.
  4. 2/1913.

Câu 15. Cách mạng Tân Hợi đã

  1. Lật đổ triều đỉnh Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến Trung Quốc tồn tại hàng nghìn năm, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á, trong đó có Việt Nam.
  2. Lật đổ triều đình Mãn Thanh, thiết lập nền quân chủ lập hiến do Tôn Trung Sơn và Viên Thế Khải đứng đầu.
  3. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho chủ nghĩa ta bản phát triển mạnh mẽ ở Trung Quốc.
  4. Lật đổ hoàn toàn sự thống trị của giai cấp phong kiến, đưa giai cấp tư sản tiến bộ lên nắm quyền.

Câu 16. Sự kiện nào mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến?

  1. Chiến tranh thuốc phiện (1840 - 1842).
  2. Hiệp ước Nam Kinh (1842).
  3. Phong trào Duy tân Mậu Tuất (1898).
  4. Hiệp ước Tân Sửu (1901).

Câu 17. Từ thế kỉ XVIII trở đi Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành

  1. "Sân sau" của các nước đế quốc.
  2. "Ván bài" trao đổi giữa các nước đế quốc.
  3. "Miếng mồi" cho các nước đế quốc xâu xé.
  4. "Quân cờ' cho các nước đế quốc điều khiển.

Câu 18. Yếu tố nào đã giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?

  1. Phong trào bãi công của công nhân.
  2. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản.
  3. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh.
  4. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ.

Câu 19. Đến giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc là Nhà nước

  1. Phong kiến độc lập.
  2. Phong kiến quân phiệt.
  3. Thuộc địa, nửa phong kiến.
  4. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

Câu 20. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc (1851) có ý nghĩa mở đầu

  1. Sự hình thành khối liên minh công - nông ở Trung Quốc.
  2. Sự nổi dậy đấu tranh chống thực dân, phong kiến ở Trung Quốc.
  3. Thời kì suy yếu của các thế lực thực dân, phong kiến ở Trung Quốc.
  4. Đưa giai cấp nông dân Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị.

Câu 21. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 - 1842 là cuộc chiến tranh giữa

  1. Anh và Đức.
  2. Anh và Pháp.
  3. Anh và Trung Quốc.
  4. Pháp và Trung Quốc.

Câu 22. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Trung Quốc ngày 1 - 1 - 1851?

  1. Chiến tranh thuốc phiện bùng nổ.
  2. Đức chiếm đóng vùng Sơn Đông.
  3. Nhật Bản chiếm đóng vùng Đông Bắc.
  4. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc bùng nổ .

Câu 23. Kim Điền - Quảng Tây là nơi diễn ra

  1. Phong trào Duy Tân.
  2. Việc kí kết điều ước Tân Sửu.
  3. Cuộc khởi nghĩa Nghĩa Hòa đoàn.
  4. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc.

Câu 24. Nhận xét nào không phản ánh đúng về cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc?

  1. Kéo dài suốt 14 năm liên tục.
  2. Lãnh đạo xuất thân từ quan lại phong kiến.
  3. Là phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc.
  4. Thành lập chính quyền Trung ương, thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

Câu 25. Sơn Đông là nơi diễn ra

  1. Phong trào Duy Tân.
  2. Việc kí kết điều ước Tân Sửu.
  3. Cuộc khởi nghĩa Nghĩa Hòa đoàn.
  4. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc.

Câu 26. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc là

  1. Mở rộng căn cứ ra khắp cả nước.
  2. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến.
  3. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng.
  4. Xây dựng được chính quyền Trung ương ở Thiên Kinh (Nam Kinh).

Câu 27. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là

  1. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ.
  2. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến.
  3. Xóa bỏ mọi loại thuế cho nhân dân.
  4. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.

Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu phong trào khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc bị thất bại?

  1. Chính quyền Mãn Thanh tấn công Nam Kinh, đàn áp phong trào.
  2. Các nước đế quốc bắt tay nhau đàn áp phong trào ở Nam Kinh.
  3. Nội bộ ban lãnh đạo khởi nghĩa bị chia rẽ.
  4. Thực dân Anh thẳng tay đàn áp phong trào ở Nam Kinh.

Câu 29. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra ở Trung Quốc năm 1898?

  1. Cuộc vận động Duy Tân.
  2. Kí kết điều ước Tân Sửu.
  3. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
  4. Kết thúc cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc.

Câu 30. Người khởi xướng cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc là

  1. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu.
  2. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
  3. Từ Hi Thái Hậu và Khang Hữu Vi.
  4. Tôn Trung Sơn và Viên Thế Khải.

Câu 31. Thực dân Anh đã dựa vào cớ nào đề xâm lược Trung Quốc?

A. Triều đình nhà Thanh cấm đạo, giết giáo sĩ.
B. Chính quyền nhà Thanh bế quan tỏa cảng.
C. Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh.
D. Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh.

Câu 32. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc còn có tên gọi là gì?

A. Chiến tranh lạnh.
B. Chiến tranh thuốc phiện.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh vũ khí.

Câu 33. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?

A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.
B. Bỏ mặc nhân dân.
C. Thỏa hiệp với các nước để quốc.
D. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 34. Trước thái độ thỏa hiệp của triều đình nhà Thanh, nhân dân Trung Quốc đã có hành động gì?

A. Liên tục nỗi dậy đấu tranh chống thực dân, phong kiến.
B. Thỏa hiệp với thực dân, phong kiến.
C. Đầu hàng thực dân phong kiến.
D. Dựa vào các nước đế quốc khác để chống lại thực dân, phong kiến

Câu 35. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?

A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ

Câu 36. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước

A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến quân phiệt
D. Phong kiến độc lập

-------------------------------------

Với nội dung bài Lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm được những nội dung chính của bài học rồi đúng không ạ. Bài viết cho chúng ta thấy được nguyên nhân và quá trình Trung Quốc bị xâm lược, phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX như khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc, phong trào Duy Tân 1898, phong trào Nghĩa Hòa đoàn, Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911... Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc học tập tốt hơn nhé.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử lớp 11 bài 3: Trung Quốc. Và để giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn, VnDoc.com mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Lịch sử 11, Giải bài tập Lịch Sử 11, Giải vở bài tập Lịch sử 11, Lịch Sử 11 Nâng cao, Giải tập bản đồ Lịch Sử 11, Tài liệu học tập lớp 11 được chúng tôi biên soạn và tổng hợp.

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc nhé.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 11, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
6 70.000
Sắp xếp theo

    Lịch sử lớp 11

    Xem thêm