Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 12 Online

A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 12

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

Nguồn lợi của tư bản Pháp ở Viêt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai

I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất

1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp

a. Hoàn cảnh

  • Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận phân chia lại thế giới, hình thành hệ thống Véc xai – Oa xinh tơn (Versailles - Washington).
  • Hậu quả chiến tranh làm các cường quốc tư bản châu Âu gặp khó khăn, nước Pháp bị thiệt hại nặng .
  • Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, Nga Xô viết được thành lập, Quốc tế cộng sản ra đời.
  • Tình hình trên tác động mạnh đến Việt Nam.

b. Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp

Ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam, Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần hai, từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933.)

* Kinh tế: Pháp đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam, từ 1924 – 1929, số vốn đầu tư khoảng 4 tỉ phrăng.

  • Nông nghiệp: đầu tư nhiều nhất, mở rộng diện tích đồn điền cao su, nhiều công ty cao su được thành lập (Đất đỏ, Mi-sơ-lanh…)
  • Công nghiệp: mở mang các ngành dệt, muối, xay xát..., đặc biệt là khai thác mỏ (than…)
  • Thương nghiệp: ngoại thương phát triển, giao lưu buôn bán nội địa được đẩy mạnh.
  • Giao thông vận tải: phát triển, đô thị mở rộng.
  • Ngân hàng Đông Dương: nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
  • Tăng thu thuế: ngân sách Đông Dương thu năm 1930 tăng gấp 3 lần so với 1912.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

Những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội của Việt Nam từ năm 1919- 1930.

2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp

a. Chính trị: Pháp tăng cường chính sách cai trị và khai thác thuộc địa. Bộ máy đàn áp, cảnh sát, mật thám, nhà tù hoạt động ráo riết. Ngoài ra còn cải cách chính trị - hành chính: đưa thêm người Việt vào làm các công sở, lập Viện dân biểu….

b. Văn hoá giáo dục:

  • Hệ thống giáo dục Pháp - Việt được mở rộng. Cơ sở xuất bản, in ấn ngày càng nhiều, ưu tiên xuất bản các sách báo cổ vũ chủ trương “Pháp - Việt đề huề”.
  • Các trào lưu tư tưởng, khoa học-kỹ thuật, văn hoá, nghệ thuật phương Tây vào Việt Nam, tạo ra sự chuyển mới về nội dung, phương pháp tư duy sáng tác. Các yếu tố văn hoá truyền thống, văn hoá mới tiến bộ và ngoại lai nô dịch cùng tồn tại, đan xen, đấu tranh với nhau.

3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam 

a. Những chuyển biến mới về kinh tế:

  • Kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương phát triển mới, đầu tư các nhân tố kỹ thuật và nhân lực sản xuất, song rất hạn chế.
  • Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, sự chuyển biến chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, phổ biến vẫn lạc hậu.
  • Đông Dương là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

b. Sự chuyển biến mới về giai cấp xã hội ở Việt Nam

  • Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa, một bộ phận trung, tiểu địa chủ có tham gia phong trào dân tộc chống Pháp và tay sai.
  • Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, phá sản không lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc phong kiến tay sai gay gắt. Nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
  • Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai. Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
  • Tư sản Việt Nam: ra đời sau thế chiến I, bị tư sản Pháp chèn ép, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu bị phân hóa thành hai bộ phận:
    • Tư sản mại bản: quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng.
    • Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập ,có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
  • Giai cấp công nhân: Ngày càng phát triển, đến 1929 có trên 22 vạn người, bị tư sản áp bức bóc lột gắn bó với nông dân có truyền thống yêu nước, chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, trở thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến.

* Tóm lại: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam tiếp tục diễn ra sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra gay gắt, phong phú về nội dung và hình thức.

- Nêu chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở VN sau CTTGI.

- Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, các giai cấp ở VN có sự chuyển biến ra sao?

II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925

1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước ngoài

* Phan Bội Châu

  • Sau những năm bôn ba hoạt động ở Nhật, Trung Quốc không thành công, Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc giam năm 1913 đến năm 1917 được tự do.
  • Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời của nước Nga đối với Phan Bội Châu.
  • Tháng 6/1925, Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải (Trung Quốc), đưa về an trí ở Huế.

* Phan Chu Trinh:

  • 1911 Phan Chu Trinh ra khỏi nhà tù Côn Đảo, sang Pháp tiếp tục hoạt động.
  • 1922 Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” vạch 7 tội của Khải Định.
  • 6/1925 PCT về nước, tiếp tục tuyên truyền, đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền …được thanh niên và nhân dân hưởng ứng.

* Tâm tâm xã

  • Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Nguyễn Công Viễn…… lập tổ chức Tâm tâm xã 1923.
  • 19/6/1924 Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Đông Dương (Meclanh) ở Sa Diện (Quảng Châu - Trung Quốc). Việc không thành, PHT anh dũng hy sinh, tiếng bom nhóm lại ngọn lửa chiến đấu của nhân dân ta "như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”

* Hoạt động của Việt Kiều ở Pháp

  • Nhiều Việt kiều tại Pháp tham gia hoạt động yêu nước, chuyển tài liệu, sách báo tiến bộ về nước.
  • Năm 1925, lập "Hội những người lao động trí óc Đông Dương”.

Nêu tóm tắt hoạt động yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài từ 1919-1925?

2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam

* Hoạt động của tư sản Việt Nam:

  • Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kỳ của tư bản Pháp.
  • Tư sản lớn ở Nam Kỳ như Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long… thành lập Đảng Lập hiến (1923), đòi tự do, dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi họ sẵn sàng thỏa hiệp với chúng.
  • Ngoài Bắc có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “quân chủ lập hiến”, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao “trực trị”.

* Hoạt động của tiểu tư sản trí thức: hoạt động sôi nổi như đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.

  • Tổ chức chính trị: như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên (đại biểu: Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh…)
  • Báo tiến bộ ra đời như Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng Dân…
  • Nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế).
  • Cao trào yêu nước dân chủ công khai: như đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu (1925); lễ truy điệu Phan Chu Trinh 1926.

* Các cuộc đấu tranh của công nhân:

  • Ngày càng nhiều hơn nhưng vẫn còn lẻ tẻ, tự phát, ở Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
  • Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn không chịu sửa chữa chiến hạm Mi-sơ-lê của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc (8/1925).
  • Cuộc bãi công của thợ máy Ba son đòi tăng lương 20%, phải cho những công nhân bị thải hồi được trở lại làm việc, đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân.

3. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc

* Nguyễn Tất Thành xuất thân trong một gia đình Nho giáo yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Là một thanh niên sớm có lòng yêu nước, nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các vị tiền bối, nên ông quyết định ra đi tìm đường cứu nước (1911).

  • Sau nhiều năm bôn ba khắp thế giới, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp 1917, gia nhập Đảng Xã hội Pháp 1919.
  • 18/6/1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Versailles “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi Pháp và Đồng minh thừa nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của nhân dân An Nam.
  • Tháng 07/1920 Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I.Lênin, khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.
  • 25/12/1920, tham dự Đại hội Đại biểu của Đảng Xã hội Pháp ở Tua, gia nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành đảng viên Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

* Các sự kiện trên đã đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng, Nguyễn Ái Quốc đã từ chủ nghĩa dân tộc đến với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người mở đường cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

  • 1921, Người lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân, ra báo “Người cùng khổ” là cơ quan ngôn luận của Hội.
  • Người còn viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…, đặc biệt là tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
  • 6/1923: Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923) và Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924)
  • 11/11/1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
  • Tháng 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp.

* Ý nghĩa:

  • Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội, kết hợp tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản.
  • Chuẩn bị về tư tưởng cho cách mạng Việt Nam.
  • Chuẩn bị về tổ chức cho cách mạng Việt Nam.

* Con đường cứu nước của nguyễn Ái Quốc có gì khác so với trước?

  • Hướng đi: Các vị tiền bối tìm đường sang phương Đông, Nguyễn Ái Quốc quyết định đi sang phương Tây.
  • Cách đi: những vị tiền bối tìm cách gặp gỡ với tầng lớp lãnh đạo bên trên. Ngược lại NAQ thâm nhập vào các tầng lớp, giai cấp thấp nhất trong xã hội. Từ đó, Người có ý thức giác ngộ, đoàn kết đấu tranh, gặp được chủ nghĩa Mác – Lê nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

* Công lao của Nguyễn Ái Quốc

  • Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc Việt Nam.
  • Nhờ đó tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, làm cách mạng tháng Tám thành công; tiến hành chống Pháp – Mỹ thắng lợi

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

Lược đồ: Hành trình cứu nước của chủ tịch Hồ Chí Minh (1914-1941)

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 12

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?

  1. Công nhân.
  2. Nông dân.
  3. Tiểu tư sản.
  4. Tư sản dân tộc.

Câu 2. Tuyến đường sắt nào được thực dân Pháp xây dựng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

  1. Hà Nội - Vinh.
  2. Hà Nội - Lạng Sơn.
  3. Vinh - Đông Hà.
  4. Hải Phòng - Vân Nam.

Câu 3. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam là để

  1. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc và Pháp.
  2. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa của Pháp.
  3. Hạn chế sự phát triển của nền kinh tế và biến Việt Nam thành thị trường riêng của Pháp.
  4. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển ngành công nghiệp nặng.

Câu 4. Thuế trực thu là loại thuế nào?

  1. Thuế thân.
  2. Thuế rượu.
  3. Thuế muối.
  4. Thuế thuốc phiện.

Câu 5. Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3/1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới?

  1. Hội Quốc Liên.
  2. Liên Hợp Quốc.
  3. Quốc tế Cộng sản.
  4. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

Câu 6. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã xuất bản tác phẩm nào?

  1. Bản án chế độ thực dân Pháp.
  2. Đường Kách mệnh.
  3. Báo Thanh niên.
  4. Đời sống công nhân.

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hóa như thế nào?

  1. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
  2. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
  3. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
  4. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

  1. Giai cấp nông dân.
  2. Giai cấp tư sản dân tộc.
  3. Giai cấp công nhân.
  4. Tầng lớp tiểu tư sản.

Câu 9. Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1926?

  1. Chống tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
  2. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
  3. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp quần chúng đấu tranh chống Pháp.
  4. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.

Câu 10. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

  1. Nông dân.
  2. Tư sản dân tộc.
  3. Địa chủ.
  4. Công nhân.

Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

  1. Công nghiệp chế biến.
  2. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
  3. Nông nghiệp và thương nghiệp.
  4. Giao thông vận tải.

Câu 12. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào?

  1. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
  2. Tăng cường vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
  3. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
  4. Tăng cường đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 13. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì?

  1. Đại diện cho lực lượng tiến bộ.
  2. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
  3. Bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
  4. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.

Câu 14. Những tổ chức chính trị như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là tiền thân của tổ chức nào?

  1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
  2. Việt Nam Quốc dân đảng.
  3. Tân Việt Cách mạng đảng.
  4. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 15. Lĩnh vực kinh tế nào không được Pháp chú trọng đầu tư trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

  1. Công nghiệp nặng.
  2. Ngoại thương.
  3. Công nghiệp nhẹ.
  4. Giao thông vận tải.

Câu 16. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III vì tổ chức này 

  1. Bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa.
  2. Giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
  3. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
  4. Chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

Câu 17. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào?

  1. Giai cấp tư sản bị phá sản.
  2. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
  3. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.
  4. Thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 18. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn liền với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?

  1. Tiểu tư sản.
  2. Công nhân.
  3. Tư sản.
  4. Địa chủ.

Câu 19. Nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và xây dựng lực lượng cho cách mạng Việt Nam, cuối năm 1924, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã

  1. Rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
  2. Về Quảng Châu - Trung Quốc.
  3. Xuất bản tác phẩm "Đường kách mệnh".
  4. Dự Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 20. Ai là người đứng ra thành lập Đảng Lập Hiến ở Việt Nam năm 1923?

  1. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu.
  2. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài.
  3. Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
  4. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.

Câu 21. Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là Người đi sang

  1. Phương Tây tìm đường cứu nước.
  2. Châu Mĩ tìm đường cứu nước.
  3. Châu Phi tìm đường cứu nước.
  4. Phương Đông tìm đường cứu nước.

Câu 22. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn là khi Người

  1. Đưa yêu cầu đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919).
  2. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
  3. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
  4. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925).

Câu 23. Đâu là phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng?

  1. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
  2. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì.
  3. Phong trào " Chấn hưng nội hóa", "Bài trừ ngoại hóa".
  4. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.

Câu 24. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, xã hội Việt Nam bị phân hóa thành những giai cấp nào?

  1. Tiểu tư sản, công nhân, nông dân, địa chủ, tư sản mại bản.
  2. Địa chủ, nông dân, công nhân, tiểu tư sản, tư sản.
  3. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, đại địa chủ, tư sản.
  4. Nông dân, địa chủ, tư sản dân tộc, công nhân, tiểu tư sản.

Câu 25. Thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là gì?

  1. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.
  2. Cấu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.
  3. "Chia để trị".
  4. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta.

Câu 26. Để nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác -Lê nin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở nước nào?

  1. Liên Xô.
  2. Pháp.
  3. Trung Quốc.
  4. Anh.

Câu 27. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào đấu tranh tự giác?

  1. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
  2. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
  3. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạnh ở Trung Quốc (8-1925).
  4. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).

Câu 28. Sự kiện nào thể hiện: "Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam?

  1. Bãi công của  thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925).
  2. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
  3. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện (Quảng Châu) (6-1924).
  4. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919).

Câu 29. Giai cấp, tầng lớp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

  1. Giai cấp địa chủ phong kiến.
  2. Tầng lớp đại địa chủ.
  3. Tầng lớp tư sản mại bản.
  4. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 30. Thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến đối với thực dân Pháp là sẵn sàng

  1. Thỏa hiệp với Pháp để chống lại giai cấp tư sản dân tộc.
  2. Phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép.
  3. Thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
  4. Đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi kinh tế.

----------------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Lý thuyết Lịch sử 12, Trắc nghiệm Lịch sử 12, Giải Vở BT Lịch Sử 12, Giải tập bản đồ Lịch Sử 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Tài liệu học tập lớp 12. để học tốt môn Sử hơn.

Đánh giá bài viết
7 76.466
Sắp xếp theo

Lý thuyết Lịch sử 12

Xem thêm