Lý thuyết Sinh học 6 bài 31: Thụ tinh, kết quả và tạo hạt

Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 6: Thụ tinh, kết quả và tạo hạt

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 31 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học môn Sinh học 6, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!

1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn

  • Hạt phấn rơi vào đầu nhụy và hút chất nhầy từ đầu nhụy tiết ra rồi trương lên và nảy mầm thành ống phấn, tế bào sinh dục đực được chuyển đến phần đầu của ống phấn.
  • Ống phấn xuyên qua đầu nhụy, vòi nhụy đưa tế bào sinh dục đực tiếp xúc với noãn.

2. Thụ tinh

Trong quá trình thụ phấn, rất nhiều hạt phấn rơi vào đầu nhụy, cùng nảy mầm thành ống phấn chui vào bầu. Trong bầu có nhiều noãn, mỗi ống phấn sẽ tiếp xúc 1 noãn. Nếu 2 ống phấn cùng tiếp xúc với noãn thì tế bào sinh dục nào tiếp xúc trước sẽ được thụ tinh.

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 31

Hình 1: Quá trình thụ phấn và thụ tinh

Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.

Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính.

Sinh sản sinh dưỡng

Sinh sản hữu tính

Không cần có sự thụ tinh và tạo hợp tử

Có hiện tượng thụ tinh tạo thành hợp tử.

Hình thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡng

Hình thành cây mới từ cơ quan sinh sản.

Bảng 1: Sự khác nhau cơ bản giữa sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính

3. Kết hạt và tạo quả

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 31

Hình 2: Các bộ phận của hoa

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 31

Hình 3: Các bộ phận biến đổi sau khi thụ tinh

4. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 31

Câu 1. Hiện tượng thụ tinh kép xảy ra ở loài thực vật nào dưới đây?

A. Rau bợ

B. Thông

C. Mía

D. Dương xỉ

Câu 2. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 3. Trong các loài hoa dưới đây, loài hoa nào chứa nhiều noãn nhất?

A. Hoa măng cụt

B. Hoa vải

C. Hoa lạc

D. Hoa na

Câu 4. Quả nào dưới đây không còn vết tích của đài?

A. Quả cam

B. Quả thị

C. Quả cà

D. Quả bưởi

Câu 5. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?

A. Bao phấn

B. Noãn

C. Bầu nhụy

D. Vòi nhụy

Câu 6. Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của

A. Đầu nhụy

B. Lá đài.

C. Tràng.

D. Bao phấn.

Câu 7. Sau khi thụ tinh, bầu nhụy của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành

A. Hạt chứa noãn.

B. Noãn chứa phôi.

C. Quả chứa hạt.

D. Phôi chứa hợp tử.

Câu 8. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là

A. Phôi.

B. Hợp tử.

C. Noãn.

D. Hạt.

Câu 9. Khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhụy, trương lên và nảy mầm thành

A. Chỉ nhị.

B. Bao phấn.

C. Ống phấn.

D. Túi phôi.

Câu 10. Loại quả nào dưới đây đa phần không có hạt?

A. Thanh long

B. Chuối

C. Hồng xiêm

D. Ớt chỉ thiên

Câu 11: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với

A. Vòi nhụy

B. Đầu nhụy

C. Bầu

D. Noãn

Câu 12: Đầu nhụy có chất dính. Đây là một đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ

A. Sâu bọ

B. Nhờ con người

C. Côn trùng

D. Gió

Câu 13: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng

A. Thụ tinh dẫn đến tạo quả và hạt

B. Tạo quả và hạt

C. Thụ tinh

D. Tất cả đều sai

Câu 14: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn là

A. Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy

B. Noãn sau khi được thụ tinh hình thành hạt

C. Bầu nhụy biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt

D. Tế bào sinh dục đực + tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử

Câu 15: Điều nào sau đây là đúng với sự nảy mầm của hạt phấn?

A. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.

B. Mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn.

C. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn.

D. Mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn.

Đáp án

Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: D Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: A Câu 7: C Câu 8: B
Câu 9: C Câu 10: B Câu 11: B Câu 12: C Câu 13: D Câu 14: A Câu 15: D  

--------------------------

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em nội dung kiến thức Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 31. Để học tốt môn Sinh học 6, mời các em cùng tham khảo thêm giải bài tập Sinh học 6, giải vở bài tập Sinh học 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6.

Đánh giá bài viết
13 1.774
Sắp xếp theo

Môn Sinh học lớp 6

Xem thêm