Lý thuyết Sinh học 6 bài 40: Hạt trần - Cây thông

Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 6: Hạt trần - Cây thông

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 40 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học môn Sinh học 6, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!

1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 40

Hình 1: Cơ quan sinh dưỡng của cây thông

Cơ quan sinh dưỡng của cây thông

  • Rễ: To, khoẻ, mọc sâu
  • Thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì
  • Lá nhỏ, hình kim, mọc từ 2 -3 lá trên một cành con

2. Cơ quan sinh sản

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 40

Hình 2: Cơ quan sinh sản của cây thông

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 40

Hình 3: Cấu tạo nón thông

Nón đực

Nón cái

Kích thước, màu sắc

Nhỏ, màu vàng

Lớn hơn nón đực

Phân bố

Mọc thành cụm

Mọc riêng lẻ từng chiếc

Cấu tạo

Gồm trục nón + Vảy (nhị) mang túi phấn + Túi phấn chứa các hạt phấn

Gồm Trục nón + Vảy (lá noãn) + Noãn

Bảng 1: So sánh cấu tạo của nón đực và nón cái

Đặc điểm

Cơ quan sinh sản

Lá hoa

Cánh hoa

Nhị

Nhụy

Chỉ nhị

Túi hay bao phấn

Đầu

Vòi

Bầu

Vị trí của noãn

Hoa

+

+

+

+

+

+

+

Nằm kín trong bầu

Nón

0

0

0

+

0

0

0

Nằm hở giửa các lá noãn

Bảng 2: So sánh cấu tạo của hoa và nón

3. Giá trị của hạt kín

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 40

Hình 4: Giá trị của hạt kín

  • Rừng thông nhả ra môi trường khí ozon có khả năng diệt vi trùng lao, nên ở các bệnh viện lao thường trồng thông xung quanh để có môi trường trong sạch.
  • Trang trại nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Ba Vì cũng áp dụng đặc tính này của lá thông để trồng thông ở nơi chăn thả bò, bò sữa phát triển trong môi trương càng sạch thì chất lượng sữa càng tốt.
  • Vỏ thông chiết ra được chất ô xi hóa giúp nhanh phục hồi chí nhớ sau chấn thương não,..

4. Tổng kết

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 40

Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Hạt trần – Cây thông

5. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 40

Câu 1. Nón đực của cây thông có màu gì?

A. Màu đỏ

B. Màu nâu

C. Màu vàng

D. Màu xanh lục

Câu 2. Bộ phận nào của cây thông thường được chúng ta gọi là “quả”?

A. Bao phấn

B. Hạt

C. Nón đực

D. Nón cái

Câu 3. Cây nào dưới đây không thuộc nhóm Hạt trần?

A. Tuế

B. Dừa

C. Thông tre

D. Kim giao

Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại?

A. Phi lao

B. Bạch đàn

C. Bách tán

D. Xà cừ

Câu 5. Loại cây nào dưới đây thường được trồng để làm cảnh?

A. Hoàng đàn

B. Tuế

C. Kim giao

D. Pơmu

Câu 6. Cây nào dưới đây sinh sản bằng hạt?

A. Trắc bách diệp

B. Bèo tổ ong

C. Rêu

D. Rau bợ

Câu 7. Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì?

A. Hoa

B. Túi bào tử

C. Quả

D. Nón

Câu 8. So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào ưu việt?

A. Có rễ thật

B. Sinh sản bằng hạt

C. Thân có mạch dẫn

D. Có hoa và quả

Câu 9. Trong các cây Hạt trần dưới đây, cây nào có kích thước lớn nhất?

A. Bách tán

B. Thông

C. Pơmu

D. Xêcôia

Câu 10. Vảy ở nón cái của cây thông thực chất là

A. Lá noãn.

B. Noãn.

C. Nhị.

D. Túi phấn.

Câu 11: Đặc điểm tiến hóa hơn của nhóm hạt trần so với quyết là

A. Có giá trị đối với đời sống con người

B. Sinh sản bằng bằng hạt

C. Có rễ, thân, lá thật

D. Thân có kích thước lớn

Câu 12: Nón không phải là hoa vì

A. Nón không có màu sắc sặc sỡ

B. Nón không có nhụy

C. Nón không có nhị

D. Nón chưa có bầy nhụy chứa noãn

Câu 13: Đặc điểm của nón cái là

A. Mọc riêng lẻ

B. Mọc thành cụm

C. Có màu vàng

D. Chứa vảy (nhị) bên trong có hạt phấn

Câu 14: Đặc điểm của nón đực là

A. Chứa vảy (noãn) bên trong chứa noãn

B. Lớn hơn nón cái

C. Mọc riêng lẻ

D. Mọc thành cụm, có màu vàng

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không có ở thực vật hạt trần?

A. Chưa có hoa, quả và hạt

B. Có bầu nhụy chứa noãn

C. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các noãn hở

D. Nhóm thực vật có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch

Câu 16: Thân của cây thông thuộc loại

A. Thân gỗ.

B. Thân cỏ

C. Thân cột.

D. Thân leo.

Đáp án

Câu 1: CCâu 2: DCâu 3: BCâu 4: CCâu 5: BCâu 6: CCâu 7: DCâu 8: B
Câu 9: DCâu 10: ACâu 11: DCâu 12: CCâu 13: BCâu 14: CCâu 15: DCâu 16: C

--------------------------

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em nội dung kiến thức Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 40. Để học tốt môn Sinh học 6, mời các em cùng tham khảo thêm giải bài tập Sinh học 6, giải vở bài tập Sinh học 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6.

Đánh giá bài viết
32 2.990
Sắp xếp theo

    Môn Sinh học lớp 6

    Xem thêm