Lý thuyết Sinh học 6 bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật

Lý thuyết Cấu tạo tế bào thực vật

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 7 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt.

A. Lý thuyết

1. Hình dạng và kích thước của tế bào

  • Kích thước của các tế bào thực vật khác nhau.
  • Tế bào thường có hình đa giác.

2. Cấu tạo tế bào

  • Tế bào thực vật gồm:
  • Vách tế bào
  • Màng sinh chất
  • Chất tế bào
  • Nhân
  • Một số thành phần khác: không bào, lục lạp,...

3. Mô

Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?

Dựa vào số đo và hình dạng của các tế bào thực vật, ta thấy: các loại tế bào khác nhau (tế bào rễ, tế bào thân, tế bào lá...) thì có hình dạng và kích thước khác nhau.

Câu 2: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?

Cấu tạo tế bào cơ bản giống nhau gồm:

  • Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
  • Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
  • Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),…Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
  • Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
    Ngoài ra tế bào còn có không bào (chứa dịch tế bào), lục lạp (nơi quang hợp).

Câu 3: Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?

  • Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
  • Có các loại mô: Mô nâng đỡ, mô phân sinh ngọn, mô mềm,..

C. Trắc nghiệm bài Cấu tạo tế bào thực vật

Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất?

A. Tế bào mô phân sinh ngọn

B. Tế bào sợi gai

C. Tế bào thịt quả cà chua

D. Tế bào tép bưởi

Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu?

A. Nhân

B. Không bào

C. Ti thể

D. Lục lạp

Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào?

A. Không bào

B. Nhân

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật?

A. Không bào

B. Nhân

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 5. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 6. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

1. Chất tế bào
2. Màng sinh chất
3. Vách tế bào
4. Nhân

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 7. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 8. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó?

A. Không bào

B. Nhân

C. Vách tế bào

D. Màng sinh chất

Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: ... là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định.

A. Bào quan

B. Mô

C. Hệ cơ quan

D. Cơ thể

Câu 10. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào?

A. Antonie Leeuwenhoek

B. Gregor Mendel

C. Charles Darwin

D. Robert Hook

Câu 11: Tế bào thực vật gồm những thành phần chính như sau

A. Nhân, không bào, lục lạp

B. Màng sinh chất, vách tế bào, chất tế bào, nhân, không bào, lục lạp

C. Vách tế bào, chất tế bào, nhân, không bào

D. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân, lục lạp

Câu 12: Một thành phần của tế bào, chứa dịch tế bào

A. Nhân

C. Chất tế bào

B. Màng tế bào

D. Không bào

Câu 13: Vách tế bào là

A. Bao bọc ngoài chất tế bào.

B. Cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

C. Là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),...

D. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.

Câu 14: Màng sinh chất là

A. Cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.

C. Chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),...

D. Bao bọc ngoài chất tế bào.

Câu 15: Chất tế bào là

A. Chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),...

B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.

C. Bao bọc ngoài chất tế bào.

D. Cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án

Câu 1: BCâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: CCâu 6: ACâu 7: ACâu 8: C
Câu 9: BCâu 10: DCâu 11: DCâu 12: DCâu 13: ACâu 14: ACâu 15: A

---------------------------------

Trên đây VnDoc tổng hợp các kiến thức Lý thuyết Sinh học 6 bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
45 5.372
Sắp xếp theo

    Môn Sinh học lớp 6

    Xem thêm