Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Sinh học 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác

Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Lý thuyết Sinh học 7 bài 24

1. Một số giáp xác khác

Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác

* Kết luận:

- Giáp xác có số lượng loài lớn, một số loài thường gặp như: mọt ẩm, con sun, cua đồng, rận nước….

- Môi trường sống khác nhau: dưới nước, trên cạn

- Lối sống phong phú: sống cố định, sống tự do, sống trong hang ốc, sống kí sinh hay sống nhờ…

2. Vai trò thực tiễn

- Hầu hết giáp xác có lợi: tôm, cua, tép, ghẹ, cáy… là thực phẩm tươi sống hay đông khô, nguyên liệu để chế biến mắm. Một số có giá trị xuất khẩu: cua biển, tôm hùm

Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác

- Tuy nhiên, một số giáp xác nhỏ có thể gây hại:

+ Truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt: chân kiếm kí sinh ...

+ Bám vào vỏ tàu thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước (sun bám vào vỏ tàu).

B. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 24

Câu 1: Tại sao nói lớp giáp xác rất đa dạng và phong phú?

A. Số lượng loài lớn

B. Môi trường sống đa dạng

C. Số lượng cá thể lớn

D. Bao gồm tất cả các ý trên

Câu 2: Lớp Giáp xác có khoảng bao nhiêu loài?

A. 10 nghìn

B. 20 nghìn

C. 30 nghìn

D. 40 nghìn

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.

B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.

C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.

D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá ng nghiệp và các động vật lớn?

A. Sinh sản nhanh.

B. Sống thành đàn.

C. Khả năng di chuyển kém.

D. Tất cả ý kiến trên đều đúng.

Câu 5: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?

A. Truyền bệnh giun sán.

B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.

C. Gây hại cho tàu thuyền và các ng trình dưới nước.

D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 6: Động vật nào dưới đây không sống ở biển?

A. Rận nước.

B. Cua nhện.

C. Mọt ẩm.

D. Tôm hùm.

Câu 7: Đặc điểm nào KHÔNG phải của loài mọt ẩm?

A. Có thể bò

B. Sống ở biển

C. Sống trên cạn

D. Thở bằng mang

Câu 8: Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái sai khác nhau ở điểm nào?

A. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực.

B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực.

C. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái.

D. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái.

Câu 9: Loài nào được coi là giáp xác lớn nhất?

A. Rận nước

B. Cua nhện

C. Tôm ở nhờ

D. Con sun

Câu 10: Loài giáp xác nào thích nghi lối sống hang hốc?

A. Tôm ở nhờ

B. Cua đồng đực

C. Rện nước

D. Chân kiếm

Câu 11: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?

A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.

B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.

C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.

D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.

Câu 12: Ở cua, giáp đầu – ngực chính là

A. Mai.

B. Tấm mang.

C. Càng.

D. Mắt.

Câu 13: Môi trường sống và khả năng di chuyển của con sun lần lượt là gì?

A. Sống ở nước ngọt, cố định.

B. Sống ở biển, di chuyển tích cực.

C. Sống ở biển, cố định.

D. Sống ở nước ngọt, di chuyển tích cực.

Câu 14: Loài giáp xác nào mang lại thực phẩm cho con người?

A. Chân kiếm

B. Mọt ẩm

C. Tôm hùm

D. Con sun

Câu 15: Giáp xác có thể gây hại

A. Truyền bệnh giun sán

B. Kí sinh ở da và mang cá

C. Làm giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền

D. Tất cả các đáp án trên đúng

Đáp án

Câu 1: DCâu 2: BCâu 3: BCâu 4: ACâu 5: DCâu 6: CCâu 7: BCâu 8: B
Câu 9: BCâu 10: BCâu 11: DCâu 12: ACâu 13: CCâu 14: CCâu 15: D

Với nội dung bài Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về sự đa dạng của lớp giáp xác, vai trò thực tiễn của lớp giáp xác...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải Vở BT Sinh Học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
11 8.604
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Sinh học 7

    Xem thêm