Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 9

Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 9: Áp suất khí quyển

Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 9: Áp suất khí quyển được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới

Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Vật lý - Đề 1

I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng ngàn kilômét, gọi là khí quyển.

Con người và mọi sinh vật khác trên mặt đất đều đang sống “dưới đáy” của “đại dương không khí” khổng lồ này.

Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này tác dụng theo mọi phương và được gọi là áp suất khí quyển.

II - ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 9: Áp suất khí quyển

- Để đo áp suất khí quyển người ta dùng ống Tô-ri-xe-li:

+ Ông lấy một ống thuỷ tinh một đầu kín dài khoảng 1m, đổ đầy thuỷ ngân vào.

+ Lấy ngón tay bịt miệng ống lại rồi quay ngược ống xuống.

+ Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra, thuỷ ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng h nào đó tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.

- Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li.

- Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là mmHg

1{\rm{ }}mmHg = 136{\rm{ }}N/{m^2}

1{\rm{a}}tm = 76cmHg = 101300Pa

Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển. (Ví dụ, áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn vào khoảng 76cmHg (760mmHg))

III - GHI CHÚ

- Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm

+ Áp suất giảm không tuyến tính theo độ cao

+ Áp suất khí quyển trung bình ở mực nước biển bằng: {p_0} = 101300Pa

Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1{\rm{ }}mmHg

- Áp suất khí quyển tại một nơi thay đổi theo thời gian và những thay đổi này ảnh hưởng tới thời tiết của nơi đó.

- Dụng cụ để đo áp suất: “cao kế”

IV - TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8

Bài 1: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:

A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.

B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.

C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.

D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

⇒ Đáp án C

Bài 2: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

p = d.h là công thức tính áp suất chất lỏng

⇒ Đáp án A

Bài 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

B. Con người có thể hít không khí vào phổi.

C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.

D. Vật rơi từ trên cao xuống.

Vật rơi từ trên cao xuống do lực hấp dẫn

⇒ Đáp án D

Bài 4: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

A. Càng tăng

B. Càng giảm

C. Không thay đổi

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm

Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm

⇒ Đáp án B

Bài 5: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:

A. 76 N/m2

B. 760 N/m2

C. 103360 N/m2

D. 10336000 N/m2

76 cmHg = 760 mmHg = 760.136 = 103360 N/m2

⇒ Đáp án C

Bài 6: Trong thí nghiệm của Tôrixenli, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu?

A. 10,336 m

B. 10336 m

C. 10000 m

D. 10 cm

⇒ Đáp án A

Bài 7: Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Tính trọng lượng của không khí trong phòng.

A. 500 N

B. 789,7 N

C. 928,8 N

D. 1000 N

- Thể tích của phòng là:

V = 4.6.3 = 72 m3

- Khối lượng không khí trong phòng là:

m = V.D = 72.1,29 = 92,88 kg

- Trọng lượng của không khí trong phòng là:

P = 10.m = 10.92,88 = 928,8 N

⇒ Đáp án C

Bài 8: Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75 cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?

A. 321,1 m

B. 525,7 m

C. 380,8 m

D. 335,6 m

- Áp suất ở độ cao h1 là 102000 N/m2

- Áp suất ở độ cao h2 là 97240 N/m2

- Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao là: 102000 – 97240 = 4760 N/m2

Vậy đỉnh núi cao: h2 – h1 = 4760/12,5 = 380,8 m

⇒ Đáp án C

Bài 9: Áp suất khí quyển tại chân của một đỉnh núi cao 640m là bao nhiêu N/m2, mmHg? Biết tại đỉnh của nó cột Hg trong ống Tôrixenli cao 69,1 cm và trọng lượng riêng của không khí tại đó coi như không đổi là 12,5 N/m3.

Lời giải:

Áp suất của cột không khí cao 640 m gây ra tại chân cột:

pH = dKK.h = 12,5.640 = 8000 N/m2

Vì cột Hg trong ống Tôrixenli cao 69,1 cm = 691 mm nên áp suất khí quyển tại đỉnh cột là:

pĐ = 691 mmHg = 691.136 = 94000 N/m2

Vậy áp suất khí quyển tại chân cột:

pC = pĐ + pH ⇒ pC = 94000 + 8000 = 102000 N/m2

Hay pC = 102000/136 = 750 mmHg

Bài 10: Tính độ cao của một chiếc máy bay đang bay. Biết cao kế đặt trên máy bay chỉ 7360 N/m2, áp suất của khí quyển tại mặt đất là 760 mmHg và trọng lượng riêng của không khí lúc đó là 8 N/m3.

Lời giải:

Áp suất khí quyển tại mặt đất:

pđất = 760 mmHg = 103360 N/m2

Áp suất của cột không khí cao h (m) gây ra tại mặt đất:

ph = pđất - pmáy bay = 103360 – 7360 = 96000 N/m2

Độ cao của một chiếc máy bay lúc đó là:

ph = dkk.h ⇒ h = ph/dkk = 96000/8 = 12000 m

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 9. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 8, Giải bài tập môn Vật lý lớp 8, Giải vở bài tập Vật Lý 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
15 7.732
Sắp xếp theo

    Vật lý lớp 8

    Xem thêm