Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 2

Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới

I- ĐỊNH LUẬT ÔM

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

- Công thức: I=\frac{U}{R}

Trong đó:

+I: Cường độ dòng điện \left( A \right)

+ U Hiệu điện thế \left( V \right)

+ R Điện trở \left ( \Omega  \right )

- Ta có:1A = 1000mA1mA = {10^{ - 3}}A

- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \left( {U = 0;{\rm{ }}I = 0} \right)

- Với cùng một dây dẫn (cùng một điện trở) thì: \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}}

II - ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN

- Trị số: R = \dfrac{U}{I} không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

- Đơn vị: \Omega;1M\Omega=10^3k\Omega=10^6\Omega

- Kí hiệu điện trở trong hình vẽ:

- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.

III - TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 9

Câu 1: Dùng bóng đèn trên với hiệu điện thế 6 V. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Đèn sáng yếu hơn bình thường.

B. Đèn không sáng.

C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ bị cháy.

D. Đèn sáng bình thường.

Đáp án: C

Câu 2: Chọn phép đổi đơn vị đúng.

A. 1Ω = 0,01kΩ = 0,0001MΩ.

B. 0,5MΩ = 500kΩ = 500 000Ω.

C. 1kΩ = 1 000Ω = 0,01MΩ.

D. 0,0023MΩ = 230Ω = 0,23kΩ.

Đáp án: B

Câu 3: Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 200 Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?

A. U = 1,2 V.

B. Một giá trị khác.

C. U = 20 V.

D. U = 240 V.

Đáp án: D

Câu 4: Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.

A. Ampe, ôm, vôn.

B. Vôn, ôm, ampe.

C. Vôn, ampe, ôm.

D. Ôm, vôn, ampe.

Đáp án: C

Câu 5: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.

A. Điện trở

B. Chiều dài

C. Cường độ

D. Hiệu điện thế

Đáp án: A

Câu 6: Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

A. 1500V

B. 15V

C. 60V

D. 6V

Đáp án: B

Câu 7: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

A. 1A

B. 1,5A

C. 2A

D. 2,5A

Đáp án: B

Câu 8: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

A. tăng 5V

B. tăng 3V

C. giảm 3V

D. giảm 2V

Đáp án: B

Câu 9: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?

A. 0,2 A.

B. 0,5 A.

C. 1 A.

D. 0,1 A.

Đáp án: A

Câu 10: Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai?

A. Cả hai bạn đều đúng.

B. Bạn A đúng, bạn B sai.

C. Bạn B đúng, bạn A sai.

D. Cả hai bạn đều sai.

Đáp án: D

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Vật lý lớp 9 bài 2. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 9, Giải bài tập môn Vật lý lớp 9, Giải vở bài tập Vật Lý 9, Tài liệu học tập lớp 9, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 9đề thi học kì 2 lớp 9 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
17 8.834
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Vật lí 9

    Xem thêm