Mạo từ trong tiếng Anh

VnDoc - Ti tài liệu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
MẠO TỪ (Articles)
I- ĐỊNH NGHĨA MẠO TỪ:
Mạo từ thành phần đứng trước danh từ cho biết danh từ đó một danh từ xác định hay
danh từ không xác định.
II- CÁC LOẠI MẠO TỪ:
Có hai loại mạo từ:
- MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH hay còn gọi là MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite articles)
- MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles)
1. Mạo từ không xác định: a/ an
+ Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít danh từ đó phải bắt đầu bằng một phụ
âm.
Ví dụ:
- a house (một ngôi nhà) -> Ta thấy “house” là một danh từ đếm được, dạng số ít được bắt
đầu bằng một phụ âm “h” nên ta sử dụng mạo từ “a”.
- a student (một học sinh) -> Danh từ student” một danh từ đếm được, dạng số ít và được
bắt đầu bằng một phụ âm “s” nên ta sử dụng mạo từ “a”.
+ Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít danh từ đó bắt đầu bằng một nguyên âm
(a,e,i,o,u).
Ví dụ:
- an apple (một quả táo) -> apple” là một danh từ đếm được, dạng số ít được bắt đầu bằng
một nguyên âm “a” nên ta sử dụng mạo từ “an”.
- an umbrella (một cái ô) -> umbrella” một danh từ đếm được, dạng số ít được bắt đầu
bằng một nguyên âm “u” nên ta sử dụng mạo từ “an”.
CHÚ Ý:
+ Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một phụ âm “h” + nguyên âm, nhưng ta
vẫn sử dụng mạo từ “an” đứng trước vì lúc này “h” là một âm câm (không được đọc).
Ví dụ:
- an hour/ ˈaʊə(r)/ (một giờ) -> “hourbắt đầu bằng “h” + nguyên âm “o” nhưng do “h” không
được phát âm nên ta sử dụng mạo từ “an”.
+ Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một nguyên âm “u” và “u” được phát âm là
“ju” thì ta sử dụng mạo từ “a” chứ không dùng “an’.
Ví dụ:
- a university/ ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (một trường đại học) -> “university” là danh từ bắt đầu bằng “u” và
“u” được phát âm là “ju” nên ta sử dụng mạo từ “a” đứng trước.
VnDoc - Ti tài liệu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
- a union/ ˈjuːniən/ : (một hiệp hội, liên hiệp) -> “union” danh từ bắt đầu bằng “u” và “u”
được phát âm là “ju” nên ta sử dụng mạo từ “a” đứng trước.
*Vị trí và cách sử dụng:
+ Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít đó một danh từ chỉ chung chung, không
xác định (được nhắc đến lần đầu tiên).
Ví dụ:
- I bought a cat yesterday. (Tôi mua một con mèo hôm qua)
Ta thấy “con mèo” trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến người NGHE trước đó
không biết đó là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ không xác định.
2. Mạo từ xác định: “the”.
* Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết được
đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)
Ví dụ:
- I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black. (Hôm qua tôi mua
một con mèo và một con chó. Con mèo thì màu trắng và con chó thì màu đen.)
Ta thấy khi nói câu thnhất tngười NÓI lần đầu nhắc tới “con mèo” “con chó”. Lúc y
người NGHE chưa biết cụ thể đó “con mèo” “con chó” nào nên mạo từ KHÔNG XÁC
ĐỊNH “ađược sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nói câu thứ hai thì người
NGHE đã xác định được “con mèo” “con chó” người NÓI muốn nhắc tới (là hai con vật
mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”.
* Đứng trước một danh từ sau danh từ đó có một mệnh đề hay cụm từ theo sau làm rõ
nghĩa.
Ví dụ:
- I know the girl who is standing over there. (Tôi biết cô gái mà đang đứng ở đằng kia.)
Ta thấy mệnh đề quan hệ “who is standing over there” là mệnh đề theo sau để bổ nghĩa cho danh
từ “girl” nên ta sử dụng mạo từ “the” phía trước danh từ “girl”.
- The man with brown eyes is my husband. (Người đàn ông đôi mắt nâu chồng của
tôi.)
Ta thấy cụm từ “with brown eyes” cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ man” nên trước
“man” ta cần sử dụng mạo từ “the”.
* Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.
Ví dụ:
- The earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
Ta thấy “trái đất” và “mặt trời” đều duy nhất chỉ có một. Vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định
“the” đứng trước.
- The president of America is Obama now. (Tổng Thống Mỹ bây giờ là ông Obama.)
VnDoc - Ti tài liệu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
Ta thấy một đất nước cũng chỉ duy nhất một “Tổng thống” vậy nên ta sẽ sử dụng mạo txác
định “the” đứng trước.
* Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người.
Ví dụ:
- The deaf are not able to hear. (Những người điếc đều không thể nghe.)
Ta thấy “deaf” tính từ “điếc”.(thường đi sau động từ “to be” hoặc đứng trước danh từ bổ
nghĩa cho danh từ.) Khi tính từ y đi sau “the” thì sẽ đóng vai trò như một danh từ chỉ
một nhóm hay một cộng đồng người “điếc”.
- The rich have a lot more money than the poor (Những người giàu nhiều tiền hơn rất nhiều
so với người nghèo.)
Ta thấy “rich” và “poor” hai tính từ “giàu“nghèo”. Khi đi sau “the” thì hai tính từ y s
có vai trò như là một danh từ chỉ một nhóm hay một cộng đồng người.
* Đứng trước danh triêng chỉ HỌ dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia
đình.
Ví dụ:
- The Browns are travelling in Vietnam now. (Ông Brown (Gia đình ông Brown) bây giờ
đang du lịch ở Việt Nam.)
Ta thấy “Brown” một họ khá phổ biến Anh. khi ta sử dụng dạng số nhiều “the”
phía trước ta hiểu người nói muốn nhắc đến cả hai “ông Brown” hay cả “gia đình nhà
Brown”
* Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng
Giới từ + the + Danh từ (chỉ địa điểm, phương hướng)
Ví dụ:
- I live in the North of Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam)
Ta thấy trong câu sử dụng cấu trúc: “in” (giới từ) + the + North (danh từ chỉ phương hướng)
* Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc c
Ví dụ:
- My daughter is playing the piano. (Con gái tôi đang chơi đàn piano.)
- My father plays the violin very well. (Bố tôi chơi đàn vi-ô-lông rất giỏi.)
Ta thấy “piano” và “violin” là tên của hai loại nhạc cụ nên ta sử dụng “the” đứng trước chúng.
* Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Ví dụ:
- Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met. (Em gái bạn gái thông minh nhất
mà tôi từng gặp.)
Ta thấy trong câu sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ dài: the + most + tính từ dài.

Bài tập Mạo từ trong tiếng Anh

Trong bài viết này, VnDoc xin chia sẻ Mạo từ trong tiếng Anh giúp các bạn ôn tập và rèn luyện để biết cách sử dụng A/ An và The một cách nhuần nhuyễn và thành thạo. Sau đây mời các bạn cùng luyện tập nhé!

Trong ngữ pháp tiếng Anh, Thì là sợi chỉ đỏ xuyên suốt môn học này. Bên cạnh đó việc ôn luyện lý thuyết và bài tập theo mảng cụ thể, ví dụ như câu điều kiện, word form, trọng âm, trắc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh, trắc nghiệm...cũng rất hữu ích giúp các bạn nâng cao hiệu quả môn học.

Đánh giá bài viết
21 11.224
Sắp xếp theo

    Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

    Xem thêm