Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2022-2023

Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân là mẫu bản kế hoạch được cá nhân người giáo viên lập ra để lên kế hoạch cho việc bồi dưỡng thường xuyên. Mẫu kế hoạch bdtx này nêu rõ mục đích, yêu cầu của kế hoạch, nội dung của kế hoạch.

1. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của Hiệu phó

UBND HUYỆN.........
TRƯỜNG TH..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do- Hạnh Phúc

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN
Năm học..........

Họ và tên: ........................................

Ngày sinh: .......................................

Ngày vào ngành:..............................

Trình độ chuyên môn: Đại học

Chuyên ngành: Giáo dục tiểu học

I. Những căn cứ xây dựng kế hoạch:

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Kế hoạch............ của Sở Giáo dục và Đào tạo ........... về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý giáo dục; giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học........

Căn cứ Thông tư số 26/2015/ TT- BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lí Tiểu học;

Căn cứ Kế hoạch............ của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lương Tài về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý; giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm học...........

Căn cứ Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của Trường Tiểu học....... năm học.............

Căn cứ kết quả bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học........ và năng lực bản thân, tôi xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học....... như sau:

II- Nội dung cơ bản của kế hoạch.

A. Mục đích yêu cầu.

BDTX để giúp cho bản thân cập nhật kiến thức về đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, chủ trương của ngành; bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục, quản lý và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Giúp bản thân nắm chắc yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục cho giáo viên, những yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học........

BDTX giúp cho tôi phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của bản thân; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng.

Thông qua BDTX giúp tôi tự trang bị kiến thức về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh, về đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, hiểu biết về đổi mới chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới.

Giúp bản thân nâng cao nhận thức, phấn đấu thực hiện tốt nội dung và nhiệm vụ được giao trong năm học ..........

B. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng.

1. Khối kiến thức bắt buộc:

1.1 Nội dung bồi dưỡng 1: (30 tiết/năm)

Bồi dưỡng về chính trị, tư tưởng, thời sự, Nghị quyết về đường lối quan điểm của Đảng, chính sách Nhà nước; các chủ trương của ngành; những kiến thức về tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

Bồi dưỡng triển khai chương trình GDPT mới và chương trình GDPT theo môn học: Tìm hiểu về mục tiêu, yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, cơ sở vật chất của Chương trình GDPT tổng thể và chương trình GDPT theo môn học. Phân tích những điểm khác biệt giữa chương trình GDPT mới và chương trình hiện hành; các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực; định hướng nội dung, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục của chương trình GDPT mới.

Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực.

Tình hình phát triển kinh tế - văn hóa xã hội của tỉnh........, của huyện...... và các địa phương trong huyện.

Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học....... của Bộ, Sở, Phòng; các văn bản chỉ đạo về bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

Tham dự đầy đủ các buổi học chính trị do huyện tổ chức.

1.2 Nội dung bồi dưỡng 2 (30 tiết/năm)

Tập trung bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; các nội dung đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học như Dạy học Tiếng Việt lớp 1 theo CNGD và dạy lớp 2,3 theo chương trình hiện hành, dạy lớp 4,5 theo mô hình trường học mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học, phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh.

Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục theo sự chỉ đạo chuyên môn của các Phòng chuyên môn thuộc Sở GD&ĐT năm học cụ thể như sau:

* Bồi dưỡng chuyên đề Mô hình trường Tiểu học mới. Dự giờ, chia sẻ, thảo luận bồi dưỡng phương pháp giảng dạy, tổ chức hoạt động.

- Tập huấn chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học

-Tập huấn xây dựng Thư viện thân thiện và phát triển văn hóa đọc cho HS tiểu học

-Tập huấn dạy học Tập làm văn đề “ mở " ở Tiểu học.

- Dạy học Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch.

- Dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh.

2. Nội dung 3: (Tự chọn: 60 tiết)

Khối kiến thức tự chọn bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực quản lí chỉ đạo chuyên môn. Biện pháp tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng giáo dục tại trường. Những đổi mới góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý. Quản lí hoạt động đánh giá quá trình rèn luyện của học sinh, thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn, giáo dục kĩ năng sống, tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong hoạt động giáo dục HS có hiệu quả nên tôi chọn QLTH 04. Năng lực lập kế hoạch hoạt động của nhà trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học. QLTH12: Năng lực quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học QLTH 29: Năng lực tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh để bồi dưỡng cho bản thân.

Kế hoạch cụ thể và nội dung bồi dưỡng:

Số TT Tên và nội dung modun Mục tiêu bồi dưỡng Thời gian tự học Số tiết

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

QLTH 04: Năng lực lập kế hoạch hoạt động của nhà trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Tiến trình xây dựng kế hoạch hoạt động của trường tiểu học

2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của nhà trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục và dạy học cả ngày

3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và định hướng phát triển nhà trường theo yêu cầu đổi mới

 

 

- Biết phối hợp, lồng ghép tiến trình xây dựng kế hoạch hoạt động và kế hoạch dạy học cả ngày để xây dựng trường chuẩn quốc gia theo yêu cầu đổi mới.

- Đề xuất được các biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động và đánh giá được kết quả thực hiện kế hoạch phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.

 

 

 

 

 

 

Tháng 9 đến 11......

 

 

 

 

15 tiết: 7 tiết lý thuyết, 8 tiết thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

QLTH12: Năng lực quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Những vấn đề cơ bản của tổ chức dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo dục

2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

3. Quản lý hoạt động học của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục

 

- Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản của việc quản lý hoạt động dạy và hoạt động học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Vận dụng nội dung của mô đun tổ chức, thực hiện được việc quản lý hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục.

 

 

 

 

 

Tháng

9/.....

 

đến

 

3/....

 

 

 

 

15 tiết: 7 tiết lý thuyết, 8 tiết thực hành.

 

 

 

 

03

QLTH 16: Năng lực quản lý dạy học phân hóa ở tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Một số vấn đề cơ bản trong dạy học phân hóa ở tiểu học

2. Quản lý hoạt động dạy học phân hóa ở tiểu học

 

- Hiểu được một số vấn đề cơ bản trong dạy học phân hóa ở tiểu học.

- Vận dụng được các nội dung của mô đun để tổ chức và quản lý dạy học phân hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.

 

 

 

Tháng 1

đến

3/........

 

 

 

15 tiết: 7 tiết lý thuyết, 8 tiết thực hành.

 

 

 

 

 

 

04

QLTH 29: Năng lực tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh

1. Một số nội dung cơ bản của công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh

2. Triển khai việc phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục học sinh.

- Hiểu được một số nội dung cơ bản trong công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục học sinh.

- Tổ chức thực hiện được các biện pháp phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong các hoạt động giáo dục học sinh.

 

 

Tháng 2 đến 3/......

 

 

 

 

15 tiết: 7 tiết lý thuyết; 8 tiết thực hành

C. Hình thức bồi dưỡng:

1. Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung;

2. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn: tổ, nhóm, cụm trường.

3. Bồi dưỡng trông qua dự giờ, rút kinh nghiệm chia sẻ cùng đồng nghiệp.

4. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu.

5. Bồi dưỡng thông qua học tập từ xa.

6. Bồi dưỡng qua trường học kết nối.

D. Tự xếp loại kết quả bồi dưỡng: Đạt yêu cầu

Hiệu trưởng

....., ngày.... tháng.... năm.......

Người lập kế hoạch

2. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân

UBND QUẬN...............

TRƯỜNG................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÀI THU HOẠCH

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

Năm học 20...-20...

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ và tên: ................................................................ Giới tính: ....................

2. Ngày tháng năm sinh: .......................... Năm vào ngành giáo dục: ...............

3. Trình độ chuyên môn: ..........................

4. Chức vụ: ..........................................

5. Nhiệm vụ được phân công: ...............................................................................

B. NỘI DUNG THU HOẠCH BDTX NĂM HỌC 20... - 20...

I. NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN (Trình bày việc học tập và thực hiện các nội dung bồi dưỡng thường xuyên dựa trên kế hoạch BDTX của cá nhân đã được Hiệu trưởng phê duyệt: Đạt kết quả như thế nào, rút kinh nghiệm được gì?)

  • Nội dung 1 (30 tiết)
  • Nội dung 2 (30 tiết)
  • Nội dung 3 (60 tiết)

(Nêu đủ 04 module nghiên cứu, học tập)

II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

III. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG HỌC TẬP NĂM HỌC 2021 - 2022 (ghi mã module, tên của 04 module trong tài liệu BDTX đối với nội dung 3).

.........., ngày tháng năm 2021

NGƯỜI VIẾT

(Ký, ghi rõ họ tên)

C. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BDTX

I. Giáo viên tự đánh giá, xếp loại: (theo các tiêu chí sau)

Nội dung 1

(10 điểm)

Nội dung 2

(10 điểm)

Nội dung 3

(10 điểm)

Tiếp thu

kiến thức và kỹ năng

(5đ)

Vận dụng

kiến thức

(5đ)

Tiếp thu

kiến thức và kỹ năng

(5đ)

Vận dụng

kiến thức

(5đ)

Module

……….

 

 

(10đ)

Module

……….

 

 

(10đ)

Module

……….

 

 

(10đ)

Module

……….

 

 

(10đ)

 

 

 

 

 

 

 

 

Điểm ND 1:

Điểm ND 2:

Điểm trung bình ND 3:

Điểm TB BDTX

Xếp loại:

II. Ban Chỉ đạo đánh giá, xếp loại:

Nội dung 1

(10 điểm)

Nội dung 2

(10 điểm)

Nội dung 3

(10 điểm)

Tiếp thu

kiến thức và kỹ năng

(5đ)

Vận dụng

kiến thức

(5đ)

Tiếp thu

kiến thức và kỹ năng

(5đ)

Vận dụng

kiến thức

(5đ)

Module

……….

 

 

(10đ)

Module

……….

 

 

(10đ)

Module

……….

 

 

(10đ)

Module

……….

 

 

(10đ)

 

 

 

 

 

 

 

 

Điểm ND 1:

Điểm ND 2:

Điểm trung bình ND 3:

Điểm TB BDTX

Xếp loại:

............., ngày tháng năm 20...

HIỆU TRƯỞNG

PHẦN THAM KHẢO

1. Thang điểm đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên

Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi Module thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).

2. Điểm trung bình kết quả bồi dưỡng thường xuyên

- Điểm trung bình kết quả bồi dưỡng thường xuyên (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:

+ ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các Module thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3.

+ ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định.

3. Xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên

Cán bộ quản lý, giáo viên được đánh giá xếp loại là hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học nếu thực hiện đầy đủ các nội dung của kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên.

Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học.

3. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân số 2

UBND THÀNH PHỐ..............

TRƯỜNG..............

-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

========

 

......, ngày .....tháng .....năm .......

KẾ HOẠCH

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC: 20... - 20...

Họ và tên:...................................................

Ngày sinh:.........................................

Chức vụ: Giáo viên

Ngày vào ngành:.........................................

I. Căn cứ xây dựng kế hoạch:

- Căn cứ Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ GD&ĐT ban hành Chương trình BDTX CBQL trường THCS, THPT và trường phổ thông nhiều cấp học; Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung học cơ sở.

- Căn cứ Kế hoạch số 930/KH-DGD&ĐT ngày 01/7/2019 của Sở Giáo dục và đào tạo Bắc Ninh về việc triển khai công tác BDTX năm học 2019-2020.

- Thực hiện Kế hoạch số 653/KH-PGD&ĐT ngày 18/8/2019 của Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Bắc Ninh về việc triển khai Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 20...-20....

- Thực hiện kế hoạch chỉ đạo của bộ phận Chuyên môn trường THCS Vạn An.

II. Mục đích, yêu cầu:

1. Mục đích:

- Bồi dưỡng thường xuyên để cập nhập kiến thức về chính trị, kinh tế, xã hội. Bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu phát triển giáo dục địa phương, yêu cầu nhiệm vụ năm học, yêu cầu giáo dục của tỉnh, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của toàn cầu.

- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, năng lực tự đánh giá hiệu quả hoạt động nhằm nâng cao nghiệp vụ sư phạm của bản thân, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.

- Có kỹ năng thành thạo trong việc sử dụng thiết bị dạy học, có kĩ năng tổ chức các hoạt động trong quá trình giảng dạy.

2. Yêu cầu:

- Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên thực chất khách quan.

- Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên, đủ nội dung và thời lượng bồi dưỡng theo quy định.

- Việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn với đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên

III. Thời lượng, nội dung bồi dưỡng:

1. Thời lượng:

- Nội dung 1: 30 tiết

- Nội dung 2: 30 tiết

- Nội dung 3: 60 tiết

2. Nội dung:

2.1. Nội dung bồi dưỡng 1: (30 tiết)

a. Nội dung:

* Bồi dưỡng, triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới (thực hiện bồi dưỡng theo kế hoạch, chương trình tài liệu hướng dẫn của Bộ Giáo dục Đào tạo)

- Triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới và chương trình giáo dục phổ thông theo môn học, tìm hiểu về mục tiêu nội dung yêu cầu, về đổi mới phương pháp dạy học kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, và chương trình giáo dục phổ thông theo môn học; phân tích những điểm khác biệt giữa chương trình giáo dục phổ thông mới và chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; phân tích được yêu cầu cần đạt, về phẩm chất, năng lực của học sinh trong chương trình giáo dục phổ thông mới; định hướng nội dung giáo dục phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông mới.

- Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.

* Bồi dưỡng theo các nội dung của Sở giáo dục đào tạo, của phòng giáo dục và đào tạo, học tập nghiên cứu các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của ngành.

b. Giải pháp thực hiện:

- Tích cực tự tìm hiểu, tự nghiên cứu về Chương trình giáo dục phổ thông mới bằng các hình thức: văn bản chỉ đạo của các cấp, thông qua các kênh khác nhau, qua mạng Internet

- Tham gia đầy đủ các buổi hội thảo chuyên đề về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông mới

2.2. Nội dung bồi dưỡng 2: (30 tiết)

a. Nội dung:

- Bồi dưỡng về chính trị, kinh tế, xã hội, học tập nghị quyết, chuyên đề.

- Bồi dưỡng theo các nội dung của các phòng thuộc Sở giáo dục đào tạo.

- Bồi dưỡng theo các nội dung của phòng Giáo dục Đào tạo thành phố.

b. Giải pháp thực hiện:

- Xây dựng kế hoạch BDTX đầy đủ, khoa học, đúng mục đích, yêu cầu của BDTX năm học 2019 - 2020

- Tham dự đầy đủ các buổi họp chính trị do Thành phố, Đảng ủy phường và nhà trường tổ chức

- Tham gia đầy đủ có chất lượng các hội nghị trực tuyến của ngành

2.3. Nội dung bồi dưỡng 3: (60 tiết)

a). Nội dung:

Chọn 4 module: 14; 06; 18; 36.

Mã mô đun

Tên nội dung mô đun

Thời gian thực hiện

Thời gian hoàn thành

Ghi chú

THCS 14

Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

9/20...

12/20...

 

THCS 6

Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS

1/20...

4/20...

 

 

THCS 18

Phương pháp dạy học tích cực

10/20...

3/20...

 

THCS 36

Giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS

11/20...

4/20...

 

b). Giải pháp thực hiện:

- Hoàn thành đầy đủ thời lượng bồi dưỡng đối với từng mô đun, bồi dưỡng theo đúng thời gian quy định.

- Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập, bồi dưỡng thường xuyên vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2019-2020. Rất mong được sự đóng góp và phê duyệt của BGH nhà trường để tôi hoàn thành nhiệm vụ BDTX năm học 20...-20...

Trân trọng cảm ơn!

NGƯỜI XÂY DỰNG

KẾ HOẠCH

DUYỆT CỦA TỔ

PHÊ DUYỆT CỦA BGH

4. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân số 3

PHÒNG GD&ĐT ..........

TRƯỜNG TIỂU HỌC .......

Tổ: ........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: .............

........., ngày...tháng...năm....

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN

Năm học: 20.... - 20....

PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN:

Họ và tên: ...........................................................................................................

Trình độ chuyên môn: ........................................................................................

Nhiệm vụ được giao: .........................................................................................

PHẦN II: KẾ HOẠCH BD:

I. Những căn cứ xây dựng kế hoạch:

Căn cứ thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thong và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ vào số …/KH-BDTXKĐ ngày ... tháng .... năm ..... kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường Tiểu học ...........

Căn cứ vào tình hình thực tế của trường Tiểu học .................... và khả năng, năng lực của bản thân, cá nhân tôi xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học 20.....-20..... như sau:

II. Mục đích bồi dưỡng thường xuyên:

- Bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Đồng thời phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân.

- Bồi dưỡng thường xuyên nhằm trang bị kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học giúp bản thân có hiểu biết và vốn kiến thức từ đó vận dụng vào dạy học và giáo dục học sinh.

- Bồi dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao mức độ đáp ứng với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

III. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên:

1. Khối kiến thức bắt buộc: (30 tiết/ năm học)

- Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước, đường lối phát triển Giáo dục và Đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và của ngành Giáo dục và Đào tạo; Chỉ thị nhiệm vụ năm học 20...... - 20....... của Bộ GD&ĐT và của UBND tỉnh .....................

- Nắm vững những nội dung cơ bản, những điểm mới của Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng theo tinh thần Chỉ thị 01-CT/TW ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ chính trị, hướng dẫn 04-KH/TU ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Ban thường vụ tỉnh ủy về học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; những vấn đề mới cần quan tâm trong đời sống chính trị - kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương để vận dụng sáng tạo trong giảng dạy.

- Bồi dưỡng nhiệm vụ năm học 20...... - 20....... của Bộ GD-ĐT; khung kế hoạch thời gian năm học 20...... - 20........

- Tiếp tục học tập nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 404/QĐ-Ttg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

2. Khối kiến thức tự chọn: (60 tiết/ năm học)

Tài liệu do Bộ GD&ĐT biên soạn: Tổ chức bồi dưỡng các nội dung cụ thể như sau:

Tên và nội dung mô đun

Tự học

Tập trung

Lý thuyết

Thực hành

Tăng cường năng lực giáo dục của giáo viên:

32

4

24

TH7: Xây dựng môi trường học tập thân thiện.

6

1

8

TH12: Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học.

8

1

5

TH27: Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét.

9

1

6

TH28: Kiểm tra, đánh giá các môn học bằng điểm số (kết hợp với nhận xét).

9

1

5

IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ.

Thời gian

Nội dung bồi dưỡng

(tên, mã mô đun)

Mục tiêu bồi dưỡng

Thời

gian tự học

(tiết)

Thời gian học tập trung (tiết)

Lý thuyết

Thực hành

Tháng 8 + 9/2017

TH7: Xây dựng môi trường học tập thân thiện.

1. Xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường về vật chất (phòng học, cảnh quan trường lớp, tạo khu vui chơi…).

2. Xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường về tinh thần (quan hệ giáo viên-giáo viên, giáo viên - học sinh, học sinh - học sinh, nhà trường - phụ huynh…).

- Hiểu được xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt vật chất; hiểu được ý nghĩa và biết cách tạo môi trường trường học thân thiện về mặt vật chất.

- Hiểu được thế nào là xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt tinh thần; hiểu ý nghĩa và biết cách xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt tinh thần.

13

1

1

Tháng 10 + 11/2017

TH12: Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học.

1. Các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.

2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.

3. Kĩ năng lựa chọn phương pháp – kĩ thuật dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp.

4. Thực hành lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.

- Nhận biết được các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học; biết lựa chọn các địa chỉ tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.

- Lập được kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.

6

   

Tháng 12/2017 và tháng 01 + 02/2018

TH27: Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét.

1. Quan niệm về đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét.

2. Thực trạng việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét ở một số môn học hiện nay.

3. Một số biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả.

Hiểu về hình thức đánh giá kết quả học tập một số môn học bằng nhận xét.

Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện đánh giá bằng nhận xét.

Nắm được các biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả.

9

   

Tháng 03 + 04/2018

TH28: Kiểm tra, đánh giá các môn học bằng điểm số (kết hợp với nhận xét).

1. Đổi mới đánh giá kết quả học tập ở tiểu học thông qua đánh giá bằng điểm số kết hợp với đánh giá bằng nhận xét.

2. Yêu cầu, tiêu chí xây dựng đề kiểm tra, quy trình ra đề kiểm tra học kỳ.

3. Đánh giá kết quả học tập ở các môn học bằng điểm số (Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý) theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình.

- Hiểu quan niệm về hình thức đánh giá kết quả học tập các môn học bằng điểm số.

- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện đánh giá bằng điểm số.

- Có kỹ năng xây dùng đề kiểm tra học kỳ ở các môn học Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý.

15

   

Tự nhận xét, đánh giá quá trình BDTX năm học 2017 - 2018

- Bản thân có tích cực xây dựng kế hoạch học tập tài liệu, tham khảo sách, báo, tìm hiểu thông tin trên mạng internet, kinh nghiệm thực tiễn dạy học và giáo dục học sinh.

- Bước đầu hiểu và vận dụng được một số nội dung liên quan đến giáo dục học sinh, các thông tin mới về cách đánh giá xếp loại học sinh ở mô hình dạy học mới. Áp dụng một số kỹ thuật dạy học trong các giờ học đạt hiệu quả cao học sinh có tiến bộ trong học tập, lớp học sinh động, HS tiếp thu bài nhanh hơn, nhớ lâu hơn.

     

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 20... - 20....

- Để việc bồi dưỡng hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế:

- Bồi dưỡng thông qua hình thức tự học kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường và chủ yếu là lấy việc tự học là chính, qua đó giúp giáo viên chủ động học tập dựa vào tài liệu hướng dẫn.

- Thông qua bồi dưỡng tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên.

Phê duyệt của

Hiệu trưởng

Phê duyệt của

Tổ trưởng

Người lập kế hoạch

5. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân số 4

TRƯỜNG THPT ......................
TỔ:....................................
-----------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

MẪU KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN

NĂM HỌC 20.....-20.....

Họ và tên giáo viên: ...................................................................................................

Ngày sinh .................................................................................................................

Năm vào ngành giáo dục ............................................................................................

Trình độ chuyên môn .................................................................................................

Chuyên ngành ...........................................................................................................

Nhiệm vụ được giao trong năm học: ...........................................................................

I. Những căn cứ xây dựng kế hoạch

- Thực hiện công văn số 2012/BGD ĐT-NGCBQLGD ngày 25/4/2015 về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2015-2016;

- Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên;

- Thông tư số 27/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình BDTX cán bộ quản lý trường THPT;

- Thông tư số 30/2011-BGDĐT ngày 8/8/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành chương trình BDTX giáo viên THPT;

- Căn cứ hướng dẫn số ........../......-....... ngày ..../..../........... của Sở GD&ĐT ........... về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 20...-20...;

- Căn cứ hướng dẫn số ........./...........-......... ngày ....../......./....... của Sở GD&ĐT ........... về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên với CBQL năm học 20...-20...;

- Căn cứ vào khả năng và năng lực của bản thân, phân công của tổ chuyên môn;

II. Nội dung cơ bản của kế hoạch.

A. Mục đích yêu cầu:

- Bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học...theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, theo yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

- Nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX

B. Nội dung bồi dưỡng:

1. Nội dung 1: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học:

- Thời lượng: 30 tiết

- Nội dung: ................................................................................................................

- Hình thức, thời gian học: .........................................................................................

2. Nội dung 2: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học

- Thời lượng: 30 tiết

- Nội dung: .................................................................................................................

- Hình thức, thời gian học: ...........................................................................................

3. Nội dung 3: Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên

- Thời lượng: 60 tiết

- Nội dung: .................................................................................................................

+ Mô đun 1: Cá nhân lựa chọn Mô đun và ghi rõ tên Mô đun vào kế hoạch (nhà trường sẽ tổng hợp, chọn 1 mô đun để bồi dưỡng tập trung theo kế hoạch chung của nhà trường). Nhà trường lựa chọn Mô đun 14 về Dạy học theo chủ đề tích hợp để BD tập trung

+ Mô đun 2: Cá nhân lựa chọn Mô đun và ghi rõ tên Mô đun vào kế hoạch này( tổ chuyên môn tổng hợp, lựa chọn một Mô đun để bồi dưỡng tập trung theo đơn vị tổ nhóm bộ môn).

+ Mô đun 3: Giáo viên tự chọn Mô đun và lập kế hoạch chi tiết tự bồi dưỡng

+ Mô đun 4: Giáo viên tự chọn Mô đun và lập kế hoạch chi tiết tự bồi dưỡng

- Hình thức bồi dưỡng, thời gian học...

Ghi chú: Các Hình thức bồi dưỡng tham khảo:

1. Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung;

2. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn: tổ, nhóm, cụm trường...

3. Bồi dưỡng thông qua dự giờ, rút kinh nghiệm, chia sẻ cùng đồng nghiệp..

4. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu...

5. Bồi dưỡng thông qua học tập từ xa (qua mạng internet).

C. Những khuyến nghị:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

    ..........., ngày...tháng....năm...
Duyệt của BGH Duyệt của tổ CM Người lập kế hoạch

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
11 143.877
Sắp xếp theo

Biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo

Xem thêm