Một số bài toán về Tìm một phần mấy của một số

Bài toán về Tìm một phần mấy của một số

Một số bài toán về Tìm một phần mấy của một số là bài tập Toán lớp 3 giúp học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, áp dùng để giải bài toán có lời văn, qua đó thực hành làm bài tập để củng cố những kiến thức về tìm các phần bằng nhau của một số.

Bài tập Toán nâng cao lớp 3

Bài tập toán lớp 3: Bài toán giải bằng hai phép tính

Bài tập toán lớp 3 - Dạng toán tìm X

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ "1/x của A = 1/y của B"

Bài 1: Hai đội công nhân cùng tham gia làm đường. Biết số mét đường mà đội Một làm được bằng số mét đường mà đội Hai làm được và bằng 25m.

Như vậy cả hai đội làm được ...m đường

Giải:

Số m đường đội Một làm được là:

25 x 3 = 75 (m)

Số m đường đội Hai làm được:

25 x 4 = 100 (m)

Số m đường Cả hai đội làm được là:

75 + 100 = 175 (m)

ĐS: 175m đường

• PP giải:

+ B1: Dựa vào của đội 1= 25m để tìm số m đội 1 làm được

+ B2: Dựa vào của đội 2= 25m để tìm số m đội 2 làm được

+ B3: Tìm cả 2 đội:

Kết quả b1 + Kết quả b2

Bài 2: Tùng có số bánh bằng số bánh của Nam. Nếu Nam cho Tùng 10 cái bánh thì số bánh của hai bạn bằng nhau. Tính số bánh của mỗi bạn?

Giải:

Nam cho Tùng 10 cái bánh thì số bánh của hai bạn bằng nhau nên

Nam nhiều hơn Tùng số bánh là:

10 x 2 = 20 (cái)

Coi số bánh của Tùng là 1 phần thì số bánh của Nam là 2 phần

Hiệu số phần bằng nhau là:

2 – 1 = 1( phần)

Số bánh của Tùng là:

20 : 1 x 1 = 20 (cái)

Số bánh của Nam là:

20 + 20 = 40 (cái)

ĐS: Tùng: 20 cái bánh

Nam: 40 cái bánh

• PP giải:

+ B1: Tìm hiệu hai số

+ B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau = cách:

Dựa vào tỉ số để tính hiệu của tử số và mẫu số

+ B3: Tim về một phần( tức là số bi của Minh)= cách:

Hiệu : Hiệu số phần bằng nhau

+ B4: Tìm lên số cần tìm

- Kết quả 1 phần nhân tử số

- Kết quả 1 phần nhân mẫu số

Bài 3: Lớp 3A có 32 bạn trong đó có bạn được xếp học lực giỏi, số bạn loại khá bằng số bạn trung bình, không có bạn nào xếp loại yếu. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn xếp học lực khá?

Giải:

Số học sinh được xếp loại giỏi là: 32 : 4 = 8 (bạn)

Số học sinh cả loại khá và loại trung bình là: 32 – 8 = 24 (bạn)

Số học sinh xếp học lực khá là: 24 : 2 = 12 (bạn)

ĐS: 12 bạn

• PP giải:

+ B1: Tìm số HS giỏi

+ B2: Tìm số HS khá và trung bình

+ B3: Tìm số HS khá:

Bài 4

Cả gà và thỏ đếm được 32 chân, số gà gấp đôi số thỏ.Hỏi có mấy con gà và mấy con thỏ?

Giải:

Vì một con thỏ có số chân gấp đôi 1 con gà, mà số con gà gấp đôi số con thỏ nên tổng số chân gà = tổng số chân thỏ và bằng:

32 : 2 = 16 (chân)

Số con gà có là:

16 : 2 = 8 (con)

Số con thỏ có là:

16 : 4 = 4 (con)

ĐS: 4 con thỏ và 8 con gà

• PP giải:

+ B1: Tìm tổng số chân của mỗi loại

+ B2: Tìm số con gà:

Tổng số chân của gà : 2( Số chân của 1 con gà)

+ B3: Tìm số con thỏ:

Tổng số chân của thỏ : 2( Số chân của 1 con thỏ)

Bài 5: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt. Như vậy buổi sáng mẹ đã bán được tất cả ......quả quýt và cam.

Giải:

1/5 số cam còn lại có số quả là: 25 : 5 = 5 (quả)

Số cam mẹ đã bán buổi sáng là: 25 – 5 = 20 (quả)

1/5 số quýt còn lại có số quả là: 75 : 5 = 15 (quả)

Số quýt mẹ đã bán buổi sáng là: 75 – 15 = 60 (quả)

Số cam và quýt đã bán buổi sáng là: 60 + 20 = 80 (quả)

ĐS: 80 quả

• PP giải:

+ B1: Tìm số cam còn lại: Tổng số cam : 5

+ B2: Tìm số cam đã bán: Tổng số cam – số cam còn lại

+ B3: Tìm số quýt còn lại: Tổng số quýt : 5

+ B4: Tìm số quýt đã bán: Tổng số quýt – số quýt còn lại

+ B5: Tìm số cần tìm: Số cam đã bán + số quýt đã bán

Đánh giá bài viết
4 8.609
Sắp xếp theo

    Lớp 3

    Xem thêm