Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 14 Making plans

Nằm trong bộ đề Để học tốt tiếng Anh lớp 6 năm 2019 - 2020, tài liệu Cấu trúc tiếng Anh Unit 14 lớp 6 chương trình cũ dưới đây tổng hợp những phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng cần ghi nhớ trong bài. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo!

1. Thì tương lai gần (Be going to)

* Cấu trúc

Be going to + động từ nguyên thể (không to) được sử dụng để diễn tả:

Ý định đã được dự định hoặc quyết định trước lúc nói.

- I am going to study Japanese. Tôi định học tiếng Nhật.

- They are going to build a new school next year. Họ định xây một ngôi trường mới vào năm tới.

Tiên đoán sự kiện (chắc chắn xảy ra) trong tương lai dựa vào các dấu hiệu hiện tại.

- Look at black clouds! It's going to rain. Nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi.

- Look out! The baby is going to fall down. Coi chừng! Đứa bé sẽ ngã đó.

Hành động xảy ra ở tương lai gần.

- He is going to buy a new motorbike. Anh ấy định mua một chiếc xe máy mới.

Chú ý: Với các động từ chỉ sự di chuyển như: go, come, return, travel, move ... chúng ta có thể dùng thì Hiện tại tiếp diễn thay cho Be going to.

- He's going to the museum this afternoon.

--> He's going to go the museum this afternoon. Trưa nay anh ấy sẽ đến viện bảo tàng.

- They're coming back next Friday.

--> They're going to come back next Friday. Họ sẽ trở lại vào thứ Sáu tới.

* Dạng phủ định

S + be + NOT + going to + động từ + ...

- He's not going to read this book. Anh ấy sẽ không định đọc cuốn sách này.

- They're not going to visit the palace. Họ sẽ không định đến thăm cung điện.

* Dạng nghi vấn

Be + S + going to + động từ + ...

- Are you going to study French next year? Năm tới bạn có định học tiếng Pháp không?

- Is he going to live with you? Anh ta có định sống với bạn không?

2. Câu hỏi với How long ...? (Bao lâu ...?)

Các em sử dụng câu hỏi với How long ...? để hỏi về khoảng thời gian bao lâu một hành động xảy ra.

- How long are you going to stay here? Anh sẽ ở lại đây bao lâu?

- How long is he going to be here? Anh ấy sẽ ở đây bao lâu?

Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta thường sử dụng for + khoảng thời gian.

- For two weeks: Hai tuần

- For a month: Một tháng ...

3. Lời đề nghị trong tiếng Anh (Suggestions)

Để diễn tả lời đề nghị, chúng ta có 4 cách sau:

* Let's + V + ... (Chúng ta hãy ...)

- Let's go fishing this weekend. Cuối tuần này chúng ta đi câu cá nhé.

- Let's study together. Chúng ta hãy cùng nhau học.

- Let's help that old man. Chúng ta hãy giúp ông lão đó.

* What about + V-ing + ...? (Chúng ta ... nhé/đi.)

- What about going to the library? Chúng ta đến thư viện đi?

- What about practising speaking English? Chúng ta thực hành nói tiếng Anh nhé.

* Why don't we + V + ...? (Chúng ta ... nhé/đi.)

- Why don't we study together? Chúng ta học chung với nhau nhé.

- Why don't we go swimming, instead? Thay vào đó chúng ta đi bơi đi.

* Shall we + V + ...? (Chúng ta ... nhé/đi.)

- Shall we go to the park? Chúng ta ra công viên nhé.

- Shall we play badminton this afternoon? Trưa nay chúng ta chơi cầu lông nhé.

* Câu trả lời cho lời đề nghị

Để trả lời cho lời đề nghị, chúng ta có nhiều cách khác nhau, chẳng hạn:

- Yes, let's. Ừ, chúng ta làm đi.

- Yes. Good idea. Ừ. Ý kiến hay đó.

- Yes, go ahead. Ừ. Đi thôi/ Tiến hành nào.

- That's a good idea. Đó là ý kiến hay đấy.

- No, let's not. Không, chúng ta đừng.

- No, it's not a good idea. Không, đó không phải là ý kiến hay

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 6 cũ Unit 14. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác như: Để học tốt Tiếng Anh 6, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 6, Đề thi học kì 1 lớp 6, Đề thi học kì 2 lớp 6,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
2 1.448
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm