Ngữ pháp Unit 1 lớp 11 Friendship hệ 7 năm

Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 lớp 11 Friendship

Nằm trong bộ Lý thuyết tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit, tài liệu Ngữ pháp Unit 1 Friendship tiếng Anh lớp 11 hệ 7 năm dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến Một số động từ theo sau là động từ nguyên thể có To và không có To. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Unit 1 dưới đây!

* Xem thêm Từ vựng Unit 1 lớp 11 Friendship tại: Từ mới tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Friendship

A. Động từ nguyên thể có To (Infinitive with To)

Chúng ta sử dụng "to infinitive"

Chúng ta có thể dùng động từ nguyên thể có “to” sau các động từ

Offer (tặng, đề nghị); Decide (quyết định); Hope (hi vọng); Deserve (xứng đáng); Attempt (toan tính); Promise (hứa hẹn); intend (dự định); agree (đồng ý); plan (dự định); appear (xuất hiện); Tend (có xu hướng); Pretend (giả vờ); Claim (khẳng định); seem (dường như); mean (nghĩa là); Fail (thất bại); need (cần); learn (học); arrange (sắp đặt, sắp xếp); refuse (từ chối); Forget (quên); Threaten (đe dọa); manage (xoay sở); afford (cố gắng); aim (mục đích)

e.g: - It was late, so we decided to take a taxi home

(Lúc đó đã trễ, nên chúng tôi quyết định đi tắc-xi về nhà)

David was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.

(David đang gặp khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ấy vay tiền)

Ở thể phủ định - negative thêm not vào trước to infinitive:

e.g: - We decided not to go out because of the weather.

(Chùng tôi đã quyết định không đi chơi vì thời tiết xấu.)

- I promised not to be late. (Tôi đã hứa sẽ không về muộn.)

1. Sau tính từ

e.g: - It's nice to have a day-off. (Thật vui khi được nghỉ một ngày.)

- The small shop is really easy to run. (Cửa hàng nhỏ này thật dễ quản lý.)

2. Sau danh từ

e.g: - I must take a book to read. (= a book that I can read)

(Tôi phải lấy một cuốn sách để đọc.) (= Cuốn sách mà tôi có thể đọc)

- We've got a few jobs to do. ( = jobs that we must do)

(Chúng tôi đã có một vài công việc phải làm.)

3. Với “be able to”, “be about to”, “be allowed lo”, “be going to", “have to”, “ought to” và “used to"

e.g: We aren't allowed to fish here.

(Chúng tôi không được phép câu cá ở đây.)

4. Sau một số động từ, chẳng hạn như decide, hope, manage, offer

e.g: - Janis decided to leave home early. (Janis quyết định rời khỏi nhà sớm.)

- I hope to arrive there before noon. (Tôi hi vọng sẽ đến ở đó trước lúc trưa.)

5. Sau một số “động từ+ túc từ”

e.g: - Lisa persuaded Tim to cook the dinner for her.

(Lisa thuyết phục Tim nấu bữa tối cho cô ấy.)

I want you to do something for me.

(Tôi muốn bạn làm một cái gì đó cho tôi.)

6. Sau “for + túc từ"

e.g: - We've arranged for you to visit our company.

(Chúng tôi đã lên kế hoạch cho bạn đến thăm công ty của chúng tôi.)

- It is important for students to revise the lessons before taking examination.

(Điều quan trọng là sinh viên nên ôn lại bài học trước khi thi.)

7. Sau từ nghi vấn

e.g: - We don't know where to set tickets. (Chúng tôi không biết mua vé nơi nào)

- This book tells you how to cook Vietnamese food.

(Sách này chi cho bạn cách nấu món ăn Việt Num.)

8. Nói lên lý do làm việc gì

e.g: - Martin went out to play football with his colleagues.

(Martin ra ngoài chơi bóng đá với các đồng nghiệp.)

- I need money to pay the mobile phone's bill.

(Tôi cần tiền để trả hoá đơn điện thoại di động.)

B. Động từ nguyên thể không To (Infinitive without To)

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có “to”:

1. Sau can, could, mav, might, must, needn’t, shall, should, will, and would

e.g: - We could go to an English speaking club.

(Chúng ta có thể đi đến câu lạc bộ nói tiếng Anh.)

- Susan will be away from home for a few days.

(Susan sẽ xa nhà trong vài ngày.)

2. Sau “had better” và “would rather”

e.g: - It's raining. You'd better wear a raincoat.

(Trời đang mưa. Bạn nên mặc áo mưa.)

- I'd rather listen to Jennifer Lopez than Britney Spears.

(Tôi thich nghe Jennifer Lopez hơn Britney Spears.)

3. Sau “make + túc từ” và “let + túc từ"

e.g: - That play was funny. It really made me laught a lot.

(Vở kịch đó thật hài hước. Nó thực sự khiến tôi cười rất nhiều.)

- Terry will be here at noon. His boss is going to let him leave work early.

(Terry sẽ có mặt ở đây vào buổi trưa. Ông chủ của cậu ấy sẽ cho cậu ấy về sớm hơn.)

4. Sau “hear/ see + túc từ”

e.g: - They saw the lights flash. (Họ thấy ánh đèn lóe lên)

- We all heard the bomb go off'. (Tất cả chúng tôi đều nghe thấy quả bom phát nổ.)

5. ĐỘNG TỪ HELP

Động từ nguyên mẫu sau động từ “help” có thể có “to" hoặc không có “to”

e.g: Can I help (to) make tea? (Tôi có thể giúp pha trà được không?)

C. Perfect Infinitive - Nguyên mẫu hoàn thành

1. Cấu tạo

To have + PII

2. Định nghĩa

- Nguyên mẫu hoàn thành được sử dụng để thay thế nguyên mẫu hiện tại nhằm nhấn mạnh các hành động đã và đang diễn ra.

- Đi với trợ động từ và động từ khuyết thiếu; và đi với một số động từ khác.

3. Phân loại

a. Động từ nguyên mẫu có to

- Was/were + to have + PII: diễn tả một kế hoạch,một sự sắp xếp chưa hoàn thành

b. Nguyên mẫu không “to”

- Should/would/might/Could+have+PII: hình thành câu điều kiện loại 3, diễn tả sự tiếc nuối,mong ước điều gì đã không xảy ra trong quá khứ.

D. Bài tập luyện tập Unit 1 lớp 11

Choose the correct option in each pair

1. Sorry I can’t go with you. I have lots of work do/ to do.

2. Elton John is said have/ to have millions of clothes.

3. The shop assistant seems be/ to be very helpful.

4. I had my friend repair/ to repair the bike for me.

5. Our teacher made us work/ to work har every day.

6. It was great hear/ to hear from Mai and Hanh again.

7. Jim was made do/ to do the assigment again.

8. Paul and Jean said they saw you borrow/ to borrow the book yesterday.

Xem đáp án

1. Sorry I can’t go with you. I have lots of work to do.

2. Elton John is said to have millions of clothes.

3. The shop assistant seems to be very helpful.

4. I had my friend repair the bike for me.

5. Our teacher made us work har every day.

6. It was great to hear from Mai and Hanh again.

7. Jim was made to do the assigment again.

8. Paul and Jean said they saw you borrow the book yesterday

Trên đây Ngữ pháp Unit 1 tiếng Anh lớp 11 Friendship đầy đủ nhất. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như:Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2022 - 2023 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Đánh giá bài viết
2 7.146
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm