Ngữ pháp Unit 2 lớp 10 School Talks hệ 7 năm

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 lớp 10 School Talks dưới đây nằm trong bộ Lý thuyết tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit năm 2021 - 2022 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp Unit 2 tiếng Anh lớp 10 School talks liên quan đến một số từ để hỏi tiếng Anh cơ bản, Danh động từ và Động từ nguyên thể giúp các em nắm chắc Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 lớp 10 School talks hiệu quả.

Xem thêm: Soạn Unit 2 lớp 10 School Talks hệ 7 năm

I. Một số từ để hỏi trong tiếng Anh (Wh-questions words)

Câu hỏi bắt đầu bằng Wh (What, Who, Which, Where, When, Why, How,...) thường được hỏi theo những cách dưới đây

1. Đối với động từ tobe

Wh-question + be + S + complement (vị ngữ)?

Ví dụ: What are you interested in?

Where is he?

Why are they silent?

2. Đối với động từ khiếm khuyết (may, might, can, could, must, ought to,...)

Wh - question + modal verb + S + main verb?

Ví dụ: How can you behave like that?

Why must you go?

Where can I find you?

3. Đối với thì tương lai will và shall

Wh - question + will/shall + S + main verb?

Ví dụ: Where will you go?

How will you get there?

What shall we do?

4. Đối với động từ thường

Wh - question + auxiliary verb (trợ động từ) + S + main verb?

Ví dụ: Where do you live?

When did you get married?

How do you spell your name?

5. Một số từ để hỏi tiếng Anh cơ bản

  • Who: Đây là từ dùng để hỏi về người.
  • Whom: Đây là từ dùng để hỏi về người, nó đóng vai trò như là một tân ngữ.
  • Whose: Đây là từ dùng để hỏi về sự sở hữu.
  • Where: Đây là từ dùng để hỏi về vị trí, địa điểm.
  • When: Đây là từ dùng để hỏi về thời gian.
  • What: Đây là từ dùng để hỏi thông tin về một thứ hay một vấn đề nào đó, nó cũng được sử dụng để hỏi ai đó nhằm xác định thông tin chính xác hay nhắc lại về điều vừa nói.
  • What for: Đây là từ dùng để hỏi về một lý do hay một nguyên nhân.
  • Why: Đây là từ dùng để hỏi về nguyên nhân của sự việc.
  • Why don’t: Đây là từ dùng để đưa ra câu hỏi gợi ý làm một việc gì đó.
  • Which: Đây là từ dùng để hỏi khi muốn biết đáp án của một sự lựa chọn nào đó.
  • How: Đây là từ dùng để hỏi về cách thức, đặc tính, tính cách của chủ thể.
  • How long: Đây là từ dùng để hỏi về thời gian.
  • How far: Đây là từ dùng để hỏi về khoảng cách, nó thường đi cùng với “from”.
  • How much/ many: Đây là cụm từ dùng để hỏi về số lượng. Với những danh từ không đếm được ta dùng “how much” và với những danh từ đếm được ta dùng “how many”.

2. Cấu trúc với Gerund (danh động từ) và To Infinitive (động từ nguyên thể)

2.1. Danh động từ (gerunds)

- Sử dụng như danh từ

Ví dụ: Reading books is my hobby.

- Theo sau một số động từ: admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, dislike, enjoy, hate, like, prefer,…

Ví dụ: Yesterday Nam invited me to go fishing with him.

- Sử dụng trong một số cấu trúc: It’s (no) good + V-ing, it’s not worth + V-ing, There is no point in + V-ing, S + can’t help + V-ing, S + can’t stand + V-ing, have difficulty (in) + V-ing, spend/waste + time/money/… + V-ing, S + look forward to + V-ing,…

Ví dụ: There is no point in persuading her.

2.2. Động từ nguyên thể (to + infinitive)

- Diễn đạt mục đích

Ví dụ: I went to university to become a software engineer.

- Theo sau một số động từ:

+ Công thức S + V + to-V: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

+ Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

Ví dụ: He is expected to be good at English. (S + V + to-V)

My parents encourages me to go to university. (S + V + O + to-V)

- Theo sau một số tính từ: happy, glad, sorry,…

Ví dụ: Today I am very happy to be able to tell you about my project.

- Sử dụng trong công thức “would like /love/prefer”

Ví dụ: I would like to thank you for having helped me.

- Theo sau một số danh từ: surprised, fun,…

Ví dụ: What a fun to be here.

- Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to”

Ví dụ: She isn’t tall enough to reach the ceiling.

- Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…

Ví dụ: To begin with, the Internet has exercised great influence over life of humans.

- Sử dụng làm chủ ngữ của câu

Ví dụ: To play football is my favorite activity every day.

- Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be”

Ví dụ: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university.

- Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng

Ví dụ: Jones’s desire to play football for national team became an obsession.

2.3. Một số động từ có thể theo sau là Gerunds và To Infinitive

2.3.1. STOP

+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại

ex: I stop eating (tôi ngừng ăn )

+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó

ex: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

2.3.2. FORGET, REMEMBER

+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm

ex: I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó

ex: Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)

2.3.3. REGRET

+ Ving : hối hận chuyện đã làm

ex: I regret lending him the book: tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách

+ To inf :lấy làm tiếc để ......

ex: I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...) - chưa nói - bây giờ mới nói

2.3.4.TRY

+ Ving : nghỉa là thử

ex: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để ...

ex: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

2.3.5. NEED, WANT

NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF

ex:

I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf

ex:

I need to buy it (nghĩa chủ động )

Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

ex:

The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )

The house needs to be repaired

2.3.6. MEAN

Mean + to inf : Dự định

Ex: mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + Ving :mang ý nghĩa

Ex: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa

Trên đây Ngữ pháp Unit 2 tiếng Anh lớp 10 School talks đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2020 - 2021 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Đánh giá bài viết
1 4.140
Sắp xếp theo

Tiếng Anh phổ thông

Xem thêm