NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Gly tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được sau phản ứng là muối và nước, cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết bài tập liên quan đến phản ứng Glyxin tác dụng với NaOH.

1. Phương trình Glyxin tác dụng với NaOH

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

Gly phản ứng với bazo mạnh sinh ra muối và nước do có nhóm -COOH trong phân tử).

2. Điều kiện phản ứng Gly tác dụng NaOH 

Nhiệt độ thường

3. Tính chất hóa học của Glyxin 

3.1. Tác dụng với dung dịch bazơ

Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm -COOH

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

3.2. Tác dụng với dung dịch axit

Do có nhóm -NH2 nên glyxin tác dụng được với cả dung dịch axit

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

3.3. Phản ứng este hóa nhóm COOH

H2N-CH2-COOH + C2H5OH \overset{}{\rightleftharpoons}ClH3NCH2COOC2H5 + H2O

3.4. Phản ứng của NH2 với HNO2

H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 38,8 gam

B. 28,0 gam

C. 26,8 gam

D. 24,6 gam

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng xảy ra

NH2CH2COOH + NaOH→ NH2CH2COONa + H2O

0,4 mol → 0,4 mol

=> mNH2CH2COONa = 38,8g

Câu 2. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là

A. 11,3.

B. 9,7.

C. 11,1.

D. 9,5.

Xem đáp án
Đáp án B

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

0,1 → 0,1 (mol)

m muối = 0,1. 97 = 9,7 (g)

Câu 3. Cho các sơ đồ phản ứng:

Glyxin \overset{+NaOH}{\rightarrow}X \overset{+HCl dư}{\rightarrow} Y ) (1)

Glyxin\overset{+HCl}{\rightarrow} Z\overset{+NaOH dư}{\rightarrow} T  (2)

Y và T lần lượt là

A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.

C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

Xem đáp án
Đáp án C

*Sơ đồ (1):

H2NCH2COOH \overset{+ NaOH }{\rightarrow} H2NCH2COONa (X) \overset{+ HCl dư}{\rightarrow} ClH3NCH2COOH (Y)

Phương trình hóa học

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

H2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl

*Sơ đồ (2):

H2NCH2COOH  \overset{+ HCl }{\rightarrow} ClH3NCH2COOH (Z) \overset{+ NaOH dư}{\rightarrow} H2NCH2COONa (T)

Phương trình hóa học

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl

Câu 4. Xét sơ đồ chuyển hóa: Glyxin + HCl → X; X + NaOH → Y. Y là chất nào sau đây?

A. ClH3NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa.

C. ClH3NCH2COOH.

D. H2NCH2COOH.

Xem đáp án
Đáp án B

Y là H2N-CH2-COONa, X là ClH3N-CH2-COOH

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,

C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.

Xem đáp án
Đáp án C

C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 6. Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

A.  0,65 mol

B. 0,3 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Xem đáp án
Đáp án A

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,35mol 0,35 mol

H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5(COONa)2 + 2H2O

0,15 mol 0,3 mol

Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

Câu 6. Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na2O; C2H5OH; HCl .

B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2 .

C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3.

D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.

Xem đáp án
Đáp án A

Cu, O2, CO, Ag ko tác dụng với Gly

Câu 7. Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?

A. ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3, H2N-CH2-CH2ONa.

B. H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH.

C. CH3-COOCH3, H2N-CH2-COOCH3, ClNH3CH2-CH2NH3Cl.

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3.

Xem đáp án
Đáp án D

H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3

Câu 8. Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?

A. ClH­3NCH­2­COOC­2­H­5­ và H­2­NCH­2­COOC­2­H­5­

B. CH­3­NH­2­ và H­2­NCH­2­COOH.

C. CH­3­NH­3­Cl và CH­3­NH­2­.

D. CH­3­NH­3­Cl và H­2­NCH­2­COONa.

Xem đáp án
Đáp án A

Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

Phương trình hóa học minh họa

CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

­H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH

Câu 9. Cho 38,2 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,6.

.

19,4.

17,9.

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình phản ứng xảy ra

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH

=> nC2H5OH = nNaOH = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng

m muối = mhh + mNaOH – mC2H5OH = 38,2 + 0,4.40 – 0,4.46 = 35,8 gam

Câu 10. Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?

A. Glyxin, alanin, lysin.

B. Glyxin, valin, axit glutamic.

C. Alanin, axit glutamic, valin.

D. Glyxin, lysin, axit glutamic.

Xem đáp án
Đáp án D

...........................

Hy vọng thông qua nội dung phương trình phản ứng, bạn đọc có thêm những kiến thức bổ ích, giúp ích cho quá trình học tập, làm bài tập của mình. Mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu dưới đây.

>> Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đánh giá bài viết
20 36.275
Sắp xếp theo

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm