Ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán: Số tự nhiên, các phép tính về số tự nhiên

Ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán: Số tự nhiên, các phép tính về số tự nhiên tổng hợp Lý thuyết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, ôn tập lại các dạng Toán lớp 5, chuẩn bị cho chương trình học lớp 6.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Và để chuẩn bị cho chương trình học lớp 6, các thầy cô và các em tham khảo: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lý thuyết Số tự nhiên, các phép tính về số tự nhiên lớp 5

1. Các số 0, 1, 2, 3, 4 … là các số tự nhiên

Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.

2. Dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để viết số và trong hệ tự nhiên.

3. Phân tích cấu tạo số trong hệ tự nhiên.

ab = a x 10 + b = 10a + b

abc = 100a + 10b + c = a00 + b0 = c

4. Các số chẵn có tận cùng: 2, 4, 6, 8, 0

5. Các số lẻ có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9

6. Hai số tự nhiên chẵn hoặc lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị

7. Phép cộng và tính chất của phép cộng.

* Phép cộng:

a. Tính giao hoán: a + b = b + a

b. Tính chất kết hợp (a + b) + c

c. Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a

d. Tìm số hạng chưa biết: a + x = b => x = b – a

8. Phép trừ và tính chất của phép trừ.

   a     –        b   =  c

SBT     S trừ      Hiệu

a. Trừ đi số 0: a – 0 = a

b. Số bị trừ = số trừ: a – a = 0

c. Tìm số bị trừ số trừ chưa biết:

x – a = b => x = b + a (số bị trừ = hiệu + số từ)

a – x = d => x = a – d (số bị trừ trừ đi hiệu)

9. Phép nhân và tính chất của phép nhân.

a x b = c (a; b là thừa số, c là tích)

a. Tính chất giao hoán: a x b = b x a

b. Tính chất kết hợp: (a b) x c = a x (b x c)

c. Tính chất nhân 1: a x 1 = 1 x a = a

d. Nhân với số 0: a x 0 = 0 x a = 0

e. Nhân 1 số với tổng (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

a x (b+c) = a x c + b x c

f. Tìm thừa số chưa biết:

a x X = b => X = b : a

10. Phép chia và tính chất của phép chia:

          a           : b                     = c (b 0) (không thể chia số 0)

Số bị chia       S chia            thương

Tính chất:

a. Chia cho 1: a : 1 = a

b. Số bị chia và số chia bằng nhau: a : a = 1

c. Số bị chia = 0:

0 : a = 0

11. Phép chia hết và phép chia có dư:

a : b = q => a = b x q

a : b = q dư r => a =b x q + r

Nếu r = 0 thì => a chia hết cho b

Nếu r ≠ 0 thì => a không chia hết cho b

* Tìm số bị chia và số chia chưa biết.

x : a = b => x = b x a

b : x = q => x = b : q

Bài tập Số tự nhiên, các phép tính về số tự nhiên

Bài 1: Thực hiện phép tính

a. 638 + 780 . 5 – 369 : 9 

= 638 + 780 – 41 

= 1418 - 41 

= 1377

b. (273 + 485) . 16 – 483 : 3 . 4

= 758 . 16 - 161 . 4

= 12128 - 644

= 11474

c. 779 : 41 . 16. (435 – 249)

= 19 . 16 . 186

= 304 . 186

= 56544

Bài 2: Tính nhanh:

a. 325 . 6 + 6 . 560 + 115 

= (325 + 560 + 115) . 6 

= 1000 . 6 

= 6000 

b. 133 : 7 + 154 : 7 413 : 7

= (133 + 154 + 413) : 7

= 700 : 7

= 100

Bài 3: Tìm x biết

a. x : (111 – 99) = 17 . 5 

x : 12 = 17 . 5 

x : 12 = 85 

x = 85 . 12 

x = 1020 

b. (509 + 355) : x = 840 : 35

864 : x = 840 : 35

864 : x = 24

x = 864 : 24

x = 36

c. x: 125 = 75 dư 5

x = 75 . 125 + 5

x = 9375 + 5

x = 9380

BÀI TẬP VỀ NHÀ:

Bài 1: Tính nhanh:

a. 64 . 25 + 35 . 25 + 25

b. 58 . 42 + 32 . 8 + 5 . 16

Bài 2: Tìm x biết:

a. 890 : x = 35 dư 15

b. 648 – 34 . x = 444

c. 1482 : x + 23 = 80

Bài 3: Tính nhanh:

a. (42 x 43 + 43 x 57 + 43) – 360 : 4

b. (372 – 19 . 4) + (981 : 9 – 13)

c. 456 : 2 x 18 + 456 : 3 – 102

Bài 4: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 9 và tích của hai chữ số gấp đôi tổng.

Bài 5: Tìm một số có 4 chữ số. Biết trung bình cộng của các chữ số là 3 và chữ số hàng nghìn gấp 3 lần chữ số hàng trăm.

Để chuẩn bị cho chương trình thi vào lớp 6, các em học sinh tham khảo Đề thi vào lớp 6 môn ToánĐề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt để ôn tập và củng cố kiến thức.

Đánh giá bài viết
8 4.027
Sắp xếp theo

Toán lớp 5

Xem thêm